A. 突然何かを発見したり、忘れていたことを急に思い出したりした時の「喜び」や「驚き」を示す感嘆詞である。また、自分が待ち望んでいたことが実現された時の「感動」を表現することもある。因みに、これは声調が異なるaで発音されることもある。またnày〈この〉と言う指示詞を従えてà nàyのような形をとることもある。更に、例文A6のように、近くにいる人に向かって呼び掛ける時にもこの語が呼称詞の前に用いられる。
A1. À, tôi hiểu rồi.
A2. À, quên chưa khóa cửa.
A3. À này, tôi còn việc này muốn nhờ anh.
A4. À, đẹp nhỉ.
A5. À! Mẹ đã về.
A6. À, Nam! Mua thuốc, nhớ mua diêm luôn nhé!
B. 平叙文の文末に置かれて、話手が確信が持てない事柄、事物について、「確認」をするための語気詞として用いられることがある。通常は親密な間柄でのみ用いられ、語調によっては、「驚き」や「疑い」、「叱責」、「懸念」などを表わすことがある。また、例文A6同様、近くにいる人に対する呼び掛けにもこれが用いられることがある。それが例文B5である。
B1. Anh không đi chơi à?
B2. Chị không mệt à?
B3. Con đã về rồi đấy à?
B4. À, thằng này giỏi đến thế kia à?
B5. Nam à! – Dạ.
A.平らな・平担な〉を原義とする形容詞。例文A2は〈平らに〉の意の副詞的用法である。中国語の「平」(bình)の俗漢越音である。例文A3は「平声」(曲折のない声調)の意である。「仄声」(曲折のある声調)に対立するものである。
A1. Anh phải tìm chỗ thật bằng để đặt cái tủ.
A2. Đặt cái tủ thật bằng để không bị đổ.
A3. Tinh, tình là những từ bằng, còn tính, tỉnh, tĩnh, tịnh là những từ trắc.
B.数量や寸法、価値が同じであることを示す一種の「繁動詞」として用いられる。〈…に等しい〉の意である。例文B3のように、補語が倍数の場合もある。この場合は〈…倍に等しい〉の意である。
B1. 2 cộng 3 bằng 5.
B2. Tuổi anh Bình bằng tuổi chị Liên.
B3. Tuổi bố bằng ba lần tuổi con.
C.これもBの用法から派生したものであろうが、形容詞または副詞の後に置かれて「同等比較」を示す前置詞として用いられることがある。〈…と同じくらい〉の意である。例文C3のように否定文の中で用いられるときには〈…ほど…ではない〉の意になる。例文C2、C4のように、副詞nhau〈互いに〉と共に用いられる時には〈互いに同じくらいに〉の意の副詞になる。
C1. Anh cao bằng tôi.
C2. Anh và tôi cao bằng nhau.
C3. Tôi không nhanh bằng anh.
C4. Anh hãy chia cái bánh này làm bốn phần bằng nhau.
D.動詞と一種の結果動詞であるđượcやhết, raの間に置かれて、その動作・行為の「成就」「完遂」を示す。〈…してしまう〉〈…し通す〉のような意味を表わす。このbằngは他の語つまりchoやkỳまたはcho bằngやkỳ bằngなどで置き換えられることもある。
D1. Chúng ta phải khắc phục (cho) bằng được những khó khăn.
D2. Tôi phải làm (kỳ) bằng hết những việc này.
D3. Anh hãy tìm (cho) bằng ra con đường ngắn nhất.
E.この用法は上記のA~Dの用法とは語源的に全く関係がなく、むしろ中国語の「馮」bằngに由来する用法ではなかろうかと思われる。この語は現在でも〈証拠〉や〈証明書・認定書〉という名詞の他に動詞として〈…に拠る・依拠する〉の意で用いられている。恐らくはこの用法からの派生であろう。前置詞として原料や材料、手段、動力源、代替物、行為の態度など色々な語を後に従えることができる。日本語ではほとんどの場合、助詞〈で〉で訳すことができる。
E1. Cái nhà ấy (làm) bằng gạch.
E2. Máy này chạy bằng dầu tây.
E3. Tôi thích viết bằng bút chì.
E4. Chúng tôi trông bằng mắt.
E5. Anh thay cho tôi đĩa cá kho bằng đĩa cá rán.
E6. Nó gọi anh bằng gì?
A.何時(いつ)〉の意の時間を尋ねる疑問詞。文頭に置かれると普通「未来」のことを表わす。例文A1は〈いつ君は行きますか〉の意である。
A1. Bao giờ anh ấy đi?
A2. Ông Minh hỏi bao giờ cô Lan ăn cơm.
A3. Bao giờ thì bạn mới về nhà?
B.同じ疑問詞であるが、文末に置かれると普通「過去」のことを表わす。
B1. Anh ấy đi bao giờ?
B2. Anh xem vở hát ấy bao giờ?
B3. Cô Lan về nước bao giờ?
C.各種の疑問構文、có + 述語 + không? 〈…しますか〉、có + 述語 + chưa? 〈もう…しましたか〉〈…したことがありますか〉の中で用いられると、〈いつか…しますか〉や〈今迄…したことがありますか〉と言う「不定」の意を表わす。この場合、bao giờの置かれる位置は、C1、C3の例文のように述語の最後に置かれることもあれば、C2の例文のようにcóと共に文頭に置かれることもある。例文C1は〈ミンさんはいつかベトナムへ帰ることがありますか〉の意。
C1. Ông Minh có về Việt Nam bao giờ không?
C2. Khi ở Luân Đôn, có bao giờ anh gặp nó không?
C3. Anh có gặp nó bao giờ chưa?
D.この〈何時(いつ)〉と言う疑問詞を、〈その時〉と言う指示副詞で受ける構文が存在する。これは、日本語で訳せば〈いつか…する時があればその時には…〉の意になる構文であり、純粋の疑問詞ではなく不定疑問詞〈いつか〉と解釈される。
D1. Bao giờ chúng tôi đi, bấy giờ chúng tôi mới lấy giấy.
E.この疑問詞が、副詞cũng〈…も〉やđều〈すべて(等しく)〉と共に用いられる時には、〈いつも…だ〉のように「全部」「全体」の意味を表わす。この疑問詞が置かれる位置は、文頭または上記副詞の直前である。
E1. Bao giờ tôi cũng dậy sớm.
E2. Tôi bao giờ cũng muốn về nước.
E3. Bao giờ cũng được.
F.この疑問詞が否定詞không〈…ない〉やchưa〈まだ…ない〉と共に用いられると、〈決して…ない〉や〈まだ(一度も)…ない〉のような強い「否定」の意味を表わす。この疑問詞が置かれる位置は、文末または上記否定詞の直後に置かれる。否定詞khôngは強意の否定詞chẳngやchả〈決して…ない〉に置き換えることができるし、chưaは副詞từng〈かつて…したことがある〉を添えて〈未だかつて…したことがない〉と言う「経験」を表現することもできる。
F1. Bao giờ nó cũng không đọc sách cả.
F2. Nó không bao giờ đọc sách cả.
F3. Nó không đọc sách bao giờ cả.
F4. Không bao giờ nó đọc sách cả.
F5. Nó chưa đọc sách bao giờ.
F6. Tôi chưa từng học tiếng Việt bao giờ.
A.主動詞に前置されて、〈(何かした後)すぐに〉の意の副詞として用いられる。これに代えてliềnと言う語が用いられることもある。liềnの場合には主動詞の後に置かれることもあるが、この語は必ず主動詞の前に置かれなければならない。
A1. Những người đứng xung quanh nghe xong bèn cười ầm lên.
A2. Sau khi thu xếp xong công việc ở trong Nam, Nguyễn Huệ bèn tiến quân ra Bắc.
A3. Người bố thấy thế vui mừng quá đỗi bèn gả con gái cho anh ấy.
A4. Khi nó về thì nó bèn bảo vợ đi thổi cơm.
A.本動詞としての用法で、主語である主体が望まないこと、利益にならないことを無理矢理引き受けなければならない「被害」の意味を表わす。例文A3のように文末にmất〈失くす〉と言う動詞に由来する語が置かれて〈残念なことが起こってしまった〉と言う話手の気持ちを追加することがある。
A1. Nó bị bệnh.
A2. Nó bị một cái tát.
A3. Nó bị tù mất.
B.動詞としての用法ではなく、一種の助動詞としての用法である。形容詞乃至「状態動詞」と言われる動詞の前に置かれて、それらが表わす「状態」を無理矢理引き受けざるを得ないことを示す。このbịがなくても十分文章は成立するが上のような無理矢理の意は表わされない。例文B2は上記A3同様の気持ちを更に付加する表現である。またB3は人間の身体の一部の「状態」を表わしているのだが、その身体の一部の名称はこの形容詞の後に置かれる。
B1. Nó bị ốm.
B2. Nó bị đói mất.
B3. Nó bị mù mắt.
C.上記Bと同じ用法であるが形容詞ではなく動詞の前に置かれる点が異なっている。やはり上記B同様の機能を持ち、この語が用いられなくても十分文章は成立するが上記Bで述べたような無理矢理の意は表わされることがない。例文C3の場合、〈柱にぶつかる〉の部分の〈ぶつかる〉chạmと〈柱〉cộtの間に更に「被害」の意味を表わすphảiが置かれることがある。
C1. Nó bị thua.
C2. Nó bị chết mất.
C3. Nó bị chạm phải cột.
D.やはり動詞の前に置かれる点で上記Cに似ているが、この場合は完全な「受身」で、bị を省略することが絶対に許されない例である。つまり〈…される〉の意味である。例文D3の場合、〈ぶつける〉đâm被害を受けた人は主語である〈彼〉nóであるが、上記C3同様動詞đâmの後に「被害」を表わすphảiが置かれることがある。〈彼はぶつけられた〉の意である。
D1. Nó bị bắt.
D2. Nó bị giết mất.
D3. Nó bị đâm phải.
E.やはり「受身」の表現であるが、「被害」を及ぼした「原因」(人または事物)を明示する必要がある時には、このbị と動詞の間にそれが置かれ、bị の後が恰も節(命題)のような形を取っている。〈…に(よって)…される〉の意である。例文E3では前記C3同様、〈ぶつけ〉られる相手つまり主語に「被害」が及ぶことを示すphảiが主動詞の後に置かれている。また、例文E4は、「被害」の意味は希薄で、何かが「自然に」起こることを示すことも時にある。E4の意味は〈戸が風で開く〉である。
E1. Nó bị bố bắt.
E2. Nó bị bọn giặc giết mất.
E3. Nó bị ô tô đâm phải.
E4. Cửa bị gió mở.
A.〈知る〉〈知っている〉の意の動詞。その内容は〈理解している〉〈通暁している〉〈知り合っている〉などなど多くの意味を含んでいる。
A1. Tôi rất hân hạnh được biết cô.
A2. Tôi không biết cô Nhung đi đâu.
A3. Ông Minh không biết rằng chúng tôi không có tiền.
B.他の動詞の前に用いられて能力を示す。ある技術を習得していて〈…することができる〉ことを表わしたい時に用いられる。
B1. Anh có biết nói tiếng Anh không?
B2. Tôi không biết uống rượu trắng.
B3. Sự thật là các anh không biết hát.
C.やはり動詞の前に用いられて、他からの強制ではなく自分の意志で進んで何かをする時に用いられる。〈喜んで…する〉とか〈自ら…する〉の意を含んでいる。例文C1は〈私達は喜んで父母の言うことを聞く〉の意である。
C1. Chúng tôi biết vâng lời cha mẹ.
C2. Các người lính biết tuân theo cấp trên.
C3. Phía Trung Quốc phải biết tự kiềm chế.
A.〈大きな・最も大きな〉〈年長の〉〈権力のある〉のような意味を持った形容詞。例文のA1~A3はそれぞれ〈長男〉〈長子〉〈正妻〉の意である。これが時に副詞として用いられることもある。例えばcả cười〈大笑いする〉、cả mừng〈大喜びする〉、cả sợ〈恐れおののく〉のように用いられるのである。
A1. Tôi là anh cả.
A2. Anh ấy là con cả.
A3. Chị ấy là vợ cả.
A4. Ao sâu nước cả, khôn tìm cá.
B.ある一つの物・時間・組織の「全体・全部」を示すために、それらの意味を持った名詞の前に用いられることがある。これはまたtất cảと言う熟語で置き換えることもできる。但し後者は使用範囲がより広く、「ある一つの物・時間・組織の全体」について言うことができることは勿論、「いくつかの物・時間・組織」についてその「全部」を言うこともできるので注意を要す。例えば〈家族全員幸せだ〉と言う時はどちらを用いても良いが、〈どの家族も皆幸せだ〉と言う場合には、後者即ちtất cảのみしか用いることができない。
B1. Cả nhà này đều đi vắng.
B2. Cả mười người này đều đi Hà Nội.
B3. Nó ngủ cả ngày.
B4. Tôi uống cả một cốc rượư rồi.
C.〈…も〉〈…でさえも〉のように、ある名詞を強調したい時にその名詞の前にこの語が用いられることがある。更に、これが用いられる文では他の副詞cũng〈(やはり)…も〉やnữa〈(更に)…も〉が一緒に用いられることが多い。前者は主語の直後に、後者は文末に用いられる。また時には、例文C3やC4のように、対象を更に強調するためにcả đếnやngay cả đếnのような形もよく用いられる。例文C1は〈私はリエンさんにも会った〉の意である。
C1. Tôi gặp cả chị Liên nữa.
C2. Bán cả cái nhà nữa cũng không đủ trả nợ.
C3. Cả đến anh Minh cũng bị mệt vì đi bộ nhiều quá.
C4. Bà ấy bảo ngay cả đến việc nấu cơm chị ấy cũng chẳng biết.
D.〈全部〉〈すっかり〉のように強意を示す副詞として文末に用いられる。D3~D4の例文は、「疑問詞+ cũng」の構文と共に用いられる例である。つまり、〈誰も…だ〉〈いつも…だ〉〈どれも…だ〉のような「全部」「全体」を示す構文の最後尾に用いられているのである。
D1. Áo anh mặc rách cả.
D2. Dù sao chăng nữa cũng tại chúng mày cả.
D3. Ai cũng hiểu cả.
D4. Bao giờ chị ấy cũng đi bộ cả.
D5. Quyển sách nào cũng có nhiều ảnh cả.
E.基本的にはDと同じ用法であるが、否定文の中で用いられれば、〈全く…ない〉や〈決して…ない〉のように強い否定を示すことができる。いずれも文末に用いられる。例文D'1は〈誰も分からない〉の意である。
E1. Không (có) ai hiểu cả.
E2. Việc ấy không có gì khó khăn cả.
A.本動詞としての用法で、名詞を目的語として取る。その名詞の示す事柄を「受ける」「受容する」「引き受ける」「認める」の意である。時として、自らの意志に逆らっていると言う「強制」のニュアンスが感じられる。
A1. Mỗi người chịu một khoản tiền mua dụng cụ thể thao.
A2. Kẻ chịu của, người chịu công để xây dụng cái bể bơi này.
B.やはり本動詞としての用法であるが、形容詞を目的語として取り、それが示す状態に「耐える」ことを表わす。
B1. Anh ấy chịu khó học tập.
B2. Nhiều chiến sĩ đã vui vẻ chịu khổ, chịu đói, chịu rét ngoài mặt trận.
C.動詞としての用法ではなく、動詞の前に置かれてその動詞の示す行為を「受容する」ことを表わす一種の助動詞として用いられる。これも前記A同様やや自らの意志に逆らっている「強制」のニュアンスがあり、特に例文C2は〈…せざるを得ない〉〈…するしかない〉の意味である。
C1. Nó chịu đi xa nhà.
C2. Không sống nữa nhưng không chịu chết.
D.やはり動詞の前に置かれるのであるが、前記Cがchịuなしでも十分文章として成立するのに対し、ここではこのchịuを省略することは絶対許されない。つまりこのchịuによって「受動態」が形成されているのである。〈…される〉の意である。bị とほぼ同義語であるがbị が「被害」の意味を強調するのに対しこれは「強制」の意味を強調するものである。
D1. Người kia chịu phạt.
D2. Nhà tôi chịu đốt.
E.再び本動詞としての用法であるが、単独で用いられて〈参る、降参する、あきらめる〉の意味を表わすことがある。
E1. Khó thế thì tôi chịu.
E2. Anh thì làm được chứ tôi thì xin chịu!
F.これも本動詞としての用法であるが、名詞を目的語として取り〈…に適合する、合う〉の意味を表わすことがある。
F1. Nhà này chịu thủy thổ Nhật Bản.
G.主動詞の後に置かれて補助動詞として用いられる時には〈掛けで…する、つけで…する〉と言う意味を表わすことがある 。
G1. Nó mua chịu ô tô.
G2. Nó hay ăn chịu mà không trả tiền.
A.本動詞としての用法で、〈生む〉〈産み出す〉〈(実などを)つける〉の意である。つまり人間に何らかの利益を「もたらす」「与える」を原義としているのであろう。例文A1は〈牡牛は乳を出す〉の意である。
A1. Bò cái cho sữa bò.
A2. Thác nước cho năng lượng.
A3. Cây cho quả từ năm nay.
B.やはり本動詞として用法であるが、〈(調味料など)…を加える、入れる〉〈(油などを)さす〉〈(薪などを)くべる〉〈(荷物などを〉積む〉などの意である。
B1. Tôi đã cho đường vào cà phê rồi.
B2. Cho thêm nước vào đi!
B3. Con cho củi vào lò đi.
C.やはり本動詞としての用法であるが、〈(…を)…と思う、見做す、考える、認める〉などのように、「判断」或いは「認定」の意味で使われることがある。この場合、choのすぐ後に、là やrằng〈…と〉と言う接続詞を置くこともできる。例文C3がその例である。
C1. Ông ấy tự cho mình là anh hùng.
C2. Nó cứ cho tôi làm sai.
C3. Người ta cho là nó có tài ăn nói.
D.やはり本動詞としての用法であるが、「(…に)…を与える、やる」と言う意味で用いられる。この場合、所謂「間接目的語」(〈…に〉)は必ずchoのすぐ後に置かれるので注意を要する。例文D1は〈彼は貧しい人に着物を上げる〉の意。
D1. Nó cho người nghèo quần áo.
D2. Ông làm ơn cho tôi một điếu thuốc.
D3. Ông ấy vừa cho con gái một cái bút máy.
E.やはり本動詞の用法で、〈返す〉〈払う〉〈納める〉などの意の丁寧語である。
E1. Các bạn cho nguyệt liễm nhé.
E2. Anh cho tôi quyển Kiều vì thư viện đòi.
F.やはり本動詞の用法で、〈売る〉の意の丁寧語である。
F1. Bác cho mười bao diêm.
F2. Bà cho tôi những quả cam này.
G.やはり本動詞の用法で、〈導く〉〈連れて行く〉〈率る〉の意である。
G1. Ông làm ơn cho xe ra cổng.
G2. Anh cho ngựa đi uống nước.
H.やはり本動詞の用法であるが、後に節(命題)を従えて、〈…が…することを許す〉と言う「許可」の意味を含む「使役」動詞として用いられる。元来はcho phép〈許可を与える〉と言う形から発展したものであろう。
H1. Ông làm ơn cho tôi xem thực đơn.
H2. Ông cho tôi hỏi thăm cô Thu nhé!
H3. Ban chủ nhiệm khoa cho sinh viên nghỉ một tuần.
I.やはり本動詞の用法であるが、直後に置かれる動詞を「他動詞化」する働きがある。例文I1では〈知る〉が〈知らせる〉に、I2、I3は〈借りる〉が〈貸す〉(後者は「賃貸の意」)に他動詞化されているのが分かる。しかし元来は、Hの用法からの発展で、choの後の節の主語が省かれたものがこのような形で固定したものであろう。
I1. Xin ông cho biết đến mấy giờ tôi về được.
I2. Tôi đã đọc quyển sách anh cho mượn hôm qua.
I3. Ông Minh hiện đang tìm nhà cho thuê.
J.前置詞の用法で、間接目的語(〈…に〉)の前に置かれて動詞との言わば「橋渡し」をすることがある。強いて日本語に訳せば〈…してあげる〉のように、間接目的語である、ある人物・事物に何らかの「恩恵」が与えられるように訳すべきであろう。また、choのついた間接目的語は、動詞の直後に限らず、直接目的語の後、つまり文末に置くこともできる。例文J2がそれである。
J1. Cô bán cho tôi cái này.
J2. Cô bán cái này cho tôi.
J3. Chính phủ xây một cái cầu cho dân chúng.
K.やはり前置詞の用法であるが、前記Jと異なるのはchoの後が「間接目的語+動詞」つまり、節(命題)になっている点である。意味は、やはり「恩恵」を間接目的語である、ある人物・事物に与えるのであるが、本文の主動詞に対しては全体として「目的」(〈…が…するように〉)の意味を担う。更に「目的」の意味を明瞭にするためにはđể choと言う形もよく用いられる。
K1. Mẹ mua quà cho con ăn.
K2. Anh phải nói rõ cho họ hiểu.
K3. Chúng ta lao động cho Tổ quốc càng thêm vững mạnh.
L.用法としてはやはり前記Jの用法に似ているが、「恩恵」よりも「目的」の意味が強い。choの後はやはり名詞である。
L1. Chúng tôi phải đấu tranh cho thống nhất.
L2. Chúng tôi đang chuẩn bị cho một kế hoạch bí mật.
M.用法としては前記Lと同じであるが、「目的」の意味より「動機」の意味の方が強い。〈…(の利益の)ために〉の意味である。この用法では類義語vì〈…のために〉と置き換えることができよう。
M1. Chúng ta chiến đấu cho Tổ quốc.
M2. Cô giáo vất vả cho sinh viên.
N.やはり前置詞的用法であるが、後に主として形容詞を従えて、本文の主動詞の「目的」乃至、その主動詞の示す行為の「結果」を表わすことがある。
N1. Chị hãy nói cho rõ ràng.
N2. Anh quét cho sạch.
O.上記Nの用法とほぼ同じであるが、「目的」乃至は「結果」の「程度」を示すことがある。〈…になるまで〉と訳せるだろう。
O1. Tôi đã ăn cho thật no.
O2. Nó uống rượu cho thật say.
P.上記L、Mの用法とよく似ているが、〈…にとって〉〈…に対して〉〈…について〉のように「対象」や「連関」を表示することがある。
P1. Thể dục có lợi cho sức khỏe.
P2. Hoa hồng tượng trưng cho nước Bung ga ri.
Q.欲求」「願望」「保証」などを示す動詞の後に「無意味に」添加されて、抑揚を整える働きをすることがある。当然ながらchoの後には節(命題)が来る。
Q1. Cha nó muốn cho nó thành bác sĩ.
Q2. Tôi chúc cho anh được mọi sự như ý.
Q3. Tôi sẽ bảo đảm cho anh được hoàn thành việc đó.
R.動詞の後に置かれてその動詞の意味を強めると同時に、「敬意」を含んだ「願望」を示すことがある。
R1. Xin anh hiểu cho.
R2. Bảo nó viết cho.
S.上記Rとほぼ同様の用法であるが、上記Rでは「願望」の直接の「恩恵」は話手であるのに対し、ここでは相手(二人称)であるの点でやや異なる。
S1. Để tôi quét nhà cho.
S2. Để tôi dắt nó đi cho.
T.用法は上記R、Sと同じであるが、「敬意」や「願望」の意は全くなく、その直前の動詞の示す行為が自分の身に「ふりかかる」と言う一種の「恐れ」を表わしている。例文T1は〈そんなことはやめなさい。人に笑われますよ〉の意。
T1. Đừng làm như vậy, người ta cười cho.
T2. Đừng trêu nó để nó đánh cho.
U.単独で動詞の前に置かれて、「のろい」や「挑戦」を示すことがある。普通は、例えば自分の忠告を無視した相手(二人称)に相応の罰が下るようにのろうような文脈で用いられる。例文U1は〈死んじまえ〉、U2は〈(試験などに)すべっちまえ〉、U3は〈雨に降られろ〉などなど。この用法は、例えば、(Để) mặc cho nó chết! 〈彼が死んでも構わない〉のような「放置」「放任」を表わす表現から発展したものかも知れない。
U1. Cho chết!
U2. Cho trượt!
U3. Cho mưa!
V.単独で動詞に前置されて、「譲歩」を表わすことがある。〈たとえ…でも〉〈どんなに…であっても〉の意である。この用法はdù cho〈たとえ…でも〉の省略形と考えられる。
V1. Cho giỏi đến đâu, cũng còn nhiều điều không biết.
V2. Cho rằng như thế nữa, cũng không nên làm như vậy.
X.単独で「được+形容詞」の前に立って、「欲求」を含む「目的」を表わす。日本語では〈…したいためには〉と訳すことができよう。
X1. Cho được ấm no, phải cần cù lao động.
X2. Cho được thành tài, phải chịu khó học tập.
Y.他の種々の語の前に付して、その後を強める働きをすることがある。
Y1. Tôi sẽ ngủ cho đến khi anh trở lại.
Y2. Anh từ chối cho nên họ giận.
A.強い「禁止」を示す語で、必ず動詞の前に置かれる。更に強い禁止を表現したい時には、chớと動詞の間にcóと言う「強意」の動詞を挿入すると良い。chớは敬意を含んでいないため主として目上の者が目下に向かって使うことが多い。但し、nên〈…した方が良い〉を含むchớ nên(またはそれよりやや弱い意味を持ったkhông nên)は目下から目上に向かっても使うことができるようである。但し禁止の意味はやや弱くなる。また、chớ 或いはchớ cóより禁止の意味がやや強いと思われるđừngまたはchớ đừngは目下から目上に向かっても使うことができるようである。因みに、絶対的禁止を示す語にはcấm〈禁ずる〉などと言う動詞もある。いずれも動詞の前に置かれる。
A1. Anh chớ mua nhé!
A2. Chớ tham chức quyền!
A3. Chớ có ăn cắp!
B.否定文の後を受けて、その否定の意志をもう一度確認するような用法がある。日本語では〈…しないと言ったら(決して)…しない(または、するな)〉のような訳語が当たるであろう。おそらくこのような用法からchớ hề〈未だかつて…ない〉という表現が生まれ、逆に反語的表現であるchớ chết〈死なないではおかない=生きてはいられない〉(脅しの言葉)などが生まれ、強い否定の意志を生かしたchớ kệ, chớ thây〈気に止めない〉〈顧みない〉〈無視する〉などの表現が派生したのであろう。
B1. Anh chả ăn thì chớ, đừng chê.
B2. Tôi đã nói chẳng giúp thì chớ, còn làm hại anh nữa sao.
C.この表現は共通語では余り見られないが、chớ gì(またはchi)が動詞の前または文頭に付されて、〈…であればよいが〉〈間違いなく…して欲しい〉と言う消極的または否定的「願望、希望」を表現する方言がある。
C1. Chớ gì khỏi mất mùa!
C2. Chớ gì trời đừng lạnh quá!
A.ある二つの相対立する概念や命題を連結する「逆接」接続詞であり、普通、後段に強い否定や禁止を表わす節を伴う。日本語では、〈(正に)…であって(決して)…ではない〉〈(きっと)…しなさい(決して)…してはいけない〉などと訳すことができるであろう。つまり前段の節で、ある一つの概念、命題を強く「主張」し、後段の文でこれに反する概念、命題を強く「否定」するのである。この表現は、時に、相手の意見や考え、主張などを否定することによる話手の「不満」の表明として用いられることもある。また地方によっては変音であるchớの形も見られる。
例文A1は主語のみを強調したものである。chứの後にはこの主語と対立した主語が出され強く否定されている。例文A2は述語のみが強調され、chứの後にはこれと対立する述語が出されやはり強く否定されている。例文A3は時を示す副詞句のみが強調され、chứの後でそれと対立する副詞句が強く否定されている。例文A4では場所を示す副詞句(前置詞句)のみが強調され、chứの後でそれと対立する副詞句が強く否定されている。例文A5は、chứの後が強い「禁止」になっており、例文A6では、chứの後が「反語」になっている。また、時に、例文A7のようにchứの後に否定文が来ることもある。この場合は強い「対立」を表わしている。
A1. Anh ấy chứ không phải tôi đã có sáng kiến ấy.
A2. Tôi là người Nhật, chứ không phải là người Trung Quốc.
A3. Hôm nay chứ không phải ngày mai chúng ta phải là xong việc này.
A4. Anh ấy đang đọc sách ở ngoài vườn chứ không phải ở trong nhà.
A5. Chị nên mua thịt nạc, chứ đừng mua thịt mỡ.
A6. Tôi bảo anh đi học, chứ có bảo anh đi chơi đâu.
A7. Mẹ anh thì già chứ mẹ tôi thì vẫn còn trẻ.
B.Chứの後に反語による強い否定が来ると、それだけで〈正に〉とか〈勿論〉〈疑いもなく〉〈紛れもなく〉とか〈とりもなおさず〉とかの強い肯定を表わす一種の「語気詞」のような働きをすることがある。
B1. Chính hắn đã đánh mất sách, chứ còn ai nữa?
B2. Anh phải ở lại chứ sao!
B3. Nó đến chỉ để yêu cầu việc ấy chứ gì!
B4. Anh em phải yêu nhau chứ lại.
C.このchứが独立して単独で「語気詞」として用いられるようになると、話手の強い「確信」や「満足」を表現するものとなる。〈確かに〉〈きっと〉〈思った通り〉のような気持ちが表出されることになる。
C1. Có chứ!
C2. Có thế chứ!
C3. Thế mới lạ chứ!
D.同じ語気詞的表現であるが、話手の強い確信や満足を表現するだけでなく、相手の考え、主張、活動などを制して、自分の提案を相手に強く「催促」する働きをすることがある。日本語では、〈きっと…するだろう〉〈必ず…しろ〉〈(自分の言うことを聞いて)…しろ〉〈(今やっていることをやめて、自分の提案に従って)…しろ〉などと訳せるであろう。
D1. Mau lên chứ!
D2. Nghỉ đi chứ!
D3. Nói khẽ chứ!
E.上のような相手への催促の意味がやや軽減され、ほぼ確信があるのだが更にこれを「確認」したい時に用いる単なる疑問詞として用いられることがある。他の疑問詞で言い換えるとすればhay không? 〈…ですか〉が当たるであろう。但し、これも強い語調で発音すれば上記C同様強い催促の意味を帯びることがある。また、CやDの用法は、友人や同輩、目下など話手と親密な間柄の人に対してのみ用いられるものである。
E1. Anh cũng đi chứ?
E2. Chúng ta đi ăn chứ?
E3. Các bạn làm bài rồi chứ?
F.記B~Dの用法は、言ってみれば、「X chứ Y」というAの文型の後段の節Yを切り捨てることによってある効果を表出しているのであるが、逆に、前段の節Xを切り捨てることによってある種の効果をねらった表現も存在する。この場合も、話し手の強い確信を単独で表現すると同時に、相手の考え、主張に対する強い「不同意」の気持ちを表現している。
F1. Chứ ai nữa?
F2. Chứ còn gì nữa?
F3. Chứ làm sao?
G.更に上記chứ còn(またはnhư)が独立して用いられるようになると、ある事物、概念に対する強い「指定」の気持ちを表現することになる。〈…だったら〉〈…に至っては〉の意味である。
G1. Chứ còn việc ấy thì không ai biết.
G2. Chứ như những kẻ thất phu còn nói làm gì.
A.基本的には「存在」を示す動詞である。例文A1は正にそのことを示す格好の例である。つまり〈君のお父さんが家にいるか〉 の構造であり、〈君のお父さんが〉が主語で〈いる〉が動詞になっている。例文A2も、〈…新しい人もいれば古い人もいて…〉の意であり明らかに存在を示している。しかし、このような「存在」としての意味は今日では可成り退化の傾向が見え、「所有」の動詞へ変わりつつあるのではないだろうか。つまり、〈いる、ある〉から〈持っている〉への変化である。例えば、ここで「存在」と対極を成す「消失」を示す動詞hết〈なくなる〉を例に取ろう。〈お金がなくなる〉と言う文は以下のように言える。
Tiền hết. 〈お金〉 + 〈なくなる〉
ところが、〈私〉を主語にして〈私はお金がなくなる〉と言うこともできる。その時、〈お金〉は目的語に変わる。
Tôi hết tiền. 〈私〉 + 〈なくなる〉 + 〈お金〉
この二つの文はどちらもベトナム語では許される形である。ところが、「存在」を示すこの動詞cóは、〈お金がある〉と言う時、
Tiền có.
とは最早言えない。これは〈私がお金を持っている〉とか〈机の上にお金がある〉とか言い換えなければならない。
Tôi có tiền. 〈私〉 + 〈持っている〉 + 〈お金〉
Trên bàn có tiền. 〈上に〉 + 〈机〉 + 〈ある〉 + 〈お金〉
いずれにしろ〈お金〉はcóと言う動詞の目的語にならなければならないのである。しかも後者などは主語のない「無主語」文と説明されるのである。
このように見て来るとcóが本来の「存在」の意味で使われているこのAの用法は極めて例外的なものと言わざるを得ず、例文A1は、có ở nhà または có nhà の形で〈在宅している〉と言う意味の熟語として生き残り、例文A2の場合も、mới có cũ có より mới có cũ の方がより一般的であると言われる。
A1. Bố anh có ở nhà không?
A2. Cuộc họp mặt hôm nay đông đủ mọi người, mới có cũ có nên rất vui.
B.上で述べた言わば「無主語文」の典型的例である。場所を示す副詞句の後(例文B1~B2)または前に動詞cóが置かれその後に目的語が置かれる。日本語では〈…に…がある〉のように、〈…が〉の部分は主語であるがベトナム語では〈…が〉の部分は動詞cóの目的語になっている。
B1. Ở Nhật có nhiều núi lửa, cho nên thỉnh thoảng có động đất.
B2. Trong hoa có nhụy đực và nhụy cái.
C.典型的な「所有」の表現である。所有の内容は極めて広範にわたり、権利や力の「所有」、婚姻・血縁・社会関係における「所有」、物に固有の性格や成長の過程で獲得される性質・感情・知恵等の「所有」などなど色々な場合が考えられる。日本語では〈…は…を持っている〉または〈…には…がある〉と訳すことができる。
C1. Nó có hai cái nhà.
C2. Anh ấy đã có vợ rồi.
C3. Tôi có hai anh và một chị.
C4. Ở miền Nam, khí hậu có tính chất nhiệt đới.
C5. Một tuần lễ có bảy ngày.
D.同じく上記BまたはCの用法からの発展であるが、có の後に節(命題)が来るものがある。中国語古典詩の有名な一節「有朋自遠来」(朋(とも)、遠方より来るあり。または、朋(とも)あり、遠方より来るたる、と訓読される)の「有」と同様の用法である。つまりcó の目的語が同時にその後の動詞の主語になっている例である。
D1. Trong khi anh đi vắng có một người đến hỏi anh.
D2. Mùa xuân ở Nhật rất đẹp, vì có hoa anh đào nở.
D3. Nước có vua cai trị là vương quốc.
E.同じく「所有」の用法ではあるが、có の主語が節(命題)になっている場合である。つまり、例えば例文E1で説明すれば、có の主語は、Bác nói つまり〈おじさんが話すこと〉または〈おじさんの話し方〉なのである。そのためcó 以下を前の節の主動詞の副詞として訳すことも可能である。つまり、〈おじさんは理論的に話す〉のようにである。事実、có...の前に副詞化の名詞một cách 〈…的に〉を置いて全くの副詞としてこれを用いることもよく行われている。
E1. Bác nói rất có lý.
E2. Cô ấy ăn ở có tình.
E3. Chúng ta phải kế thừa có chọn lọc và phát huy di sản văn hóa dân tộc.
F.この用法もやはり副詞的であり、上記Eより一層副詞的である。〈時には、時々〉や〈所により〉などの副詞句と考えて差しつかえあるまい。
F1. Có lúc, tôi làm việc rất hăng say.
F2. Có nơi, nông dân đã bắt đầu gặt.
G.動詞の前に置かれてその動詞の「実在性」を強調する働きをすることがある。普通は、〈過去に確かに…と言うことがあった〉のように過去のある動作・状態の「存在」を強調する。
G1. Tôi có đến.
G2. Hôm qua trời có mưa.
G3. Cô Lan có sem quyển truyện ấy.
H.疑問文でやはり動詞の前に置かれてその動詞の「実在」を強調する。có...không? と言う疑問構造を形成する。答える場合もcó 〈確かに…する・した〉を用いるだけでよい。
H1. Hôm nay anh có đi hay không? – Có.
H2. Tiệm này có bán thuốc lá không? – Có.
H3. Anh có phải là sinh viên không? – Có.
I.疑問詞nàoやđâu, gì を用いた反語文でやはり動詞の前に置かれてその動詞の「実在」を強調する用法がある。〈…だろうか(否、決して…ない)〉と言う強い否定の意味になる。
I1. Tôi nào có biết!
I2. Tôi có bảo anh đi chơi đâu!
I3. Có thiếu gì tiền.
J.Đừng やchớ 〈…するな〉を用いた禁止の文でやはり動詞の前に置かれてその動詞の「実在」を強調する働きをする。全体で〈決して…してはいけない〉と言う強い禁止を示す。
J1. Đừng có mở cửa.
J2. Chớ có đọc sách.
K.やはり動詞の前に置かれて「条件」や「仮定」を示すことがある。普通はcó…thì の構文の中で用いられ、thì 以下に「結果」を示す節が来る。これもやはり、F~F"'の用法からの発展であろう。
K1. Anh ấy có nói thì tôi mới biết chuyện ấy.
K2. Anh ấy có mua được phim thì chúng tôi mới chụp ảnh.
K3. Chị có đói thì nấu cơm mà ăn.
K4. Nếu nó có giỏi thì đến đây gặp ta.
L.やはり同様の用法であるが、có…cũng で「譲歩」の意味になる。〈たとえ…でも〉の意である。例文H1は〈たとえ安くても買うな〉の意味である。
L1. Có rẻ cũng đừng mua.
L2. Có được cũng còn lâu.
L3. Nếu nó có gõ cửa cũng đừng có mở.
M.数詞または数を表わす語彙の前に置かれてその数を「制限」する用法がある。日本語では〈…しか〉〈…だけ〉に当たるものである。これは恐らく、Eの用法からの発展と思われる。つまり動詞có は前の節の内容全体を主語としていると考えられ、逆にcó 以下を前の節の動詞の副詞句と考えることもできるからである。例文I1は〈彼は御飯を一杯しか食べない〉の意味である。
M1. Nó ăn có hai bát cơm.
M2. Nó đọc có một quyển sách.
A.本動詞としての用法で、〈…に基く〉〈…に依拠する〉の意である。中国語の「拠」に由来する語である。
A1. Tôi cứ căn cứ vào chỉ thị mà làm thôi.
A2. Cứ như tôi nghĩ thì việc này khó thành.
B.動詞、形容詞の前に置かれて、その行為や状態の「継続」「不変」を表わす。〈ずっと…し続ける〉の意である。
B1. Nó cứ theo tôi mãi.
B2. Tôi muốn cho em tôi cứ đi học, nên tôi phải đi làm.
B3. Cây cối vùng này cứ xanh um lên.
C.基本的には上記Bの用法と同じであるが、〈(…にもかかわらず)構わず…し続ける〉〈(人の忠告も)聞かずに…し続ける〉のように「譲歩」の意味がより鮮明に含まれる場合もある。
C1. Đã khuyên nó dừng lại, nhưng nó cứ đi.
C2. Tôi đã cấm mà anh cứ làm.
C3. Mặc dầu việc khó, ta cứ làm.
D.これも上記Bとほぼ同じであるが、二人称に向かって言う命令文では、〈(何にも考えずに)…したら良い〉のように軽い「命令」や「忠告」の意を帯びることがある。
D1. Cứ nói đi.
D2. Xin ông cứ tự nhiên.
D3. Các bạn hãy cứ yên tâm.
E.文頭に置かれ、主としてcứ...là の形で、「条件」や「仮定」を表わすことがある。〈…したら〉〈…すると〉の意である。
E1. Cứ làm là mệt.
E2. Anh cứ đến là có người đón.
E3. Cứ thấy động là bọn chim non ấy lại vỗ đôi cánh cụt lủn, vươn cổ lên kêu chim chíp.
F.これまでのB~Eの用法と異なり、名詞や名詞句に前置されることもある。意味はやはり、その名詞乃至名詞句の表わす物が繰り返し繰り返し出現することを表現している。〈…ばかり〉〈…だらけ〉の意である。
F1. Anh ấy nghiện thuốc, lúc nào cũng cứ điếu thuốc trên miệng.
F2. Công tác ở thư viện cứ sách với báo suốt ngày.
G.やはり名詞に前置されるのであるが、数詞を伴う名詞であり、その場合にはある「範囲」を示すことがある。日本語では〈…につき〉の意味である。この用法は、もしかしたら例文G4のようなcứ đến ... から発展したものかも知れない。例文G1は〈彼は二十分に一度戸を開けに行く〉の意味である。
G1. Cứ hai mươi phút một, anh ấy lại đi mở cửa.
G2. Theo lệ thường cứ mười năm, cá chép hóa rồng.
G3. Cứ mỗi tháng tôi lĩnh 300 đồng tiền lương.
G4. Trong cuộc tiến hóa của nhân loại, cứ đến mỗi thời kỳ nhất định lại xảy ra những cuộc cách mạng.
A.「財産」や所有物一般を表わす名詞としての用法である。
A1. Tôi bị cháy nhà, nên mất của tôi.
A2. Nó giàu vất của đi không hết.
A3. Nhà ấy có nhiều của quý.
「食物」一般を表わす名詞として用いられることもある。
1. Của rẻ là của ôi.
2. Phụ nữ thích ăn của chua và của ngọt.
B.前置詞としての用法で、所有物と所有主を繋ぐ働きをする。「所有物 + của + 所有主」の順に置かれる。また、所有や所属の他、部分と全体の関係、出自や起源などを表わすこともなる。いずれも日本語では「の」で訳される。
これはほとんどの場合、省略も可能であるが、例文B3のように所有物である名詞に何らかの修飾語が付いている場合や、B4のように指示詞が付いている場合には省略することができない。また、例文B5のように、所有物である名詞が元々動詞でありそれから変わったものである場合にも省略することができない。もし省略すればその動詞の目的語と誤解されるからである。
B1. Quyển sách này là sách của tôi.
B2. Thủ đô của chúng tôi rất đẹp.
B3. Thủ đô yêu quý của chúng tôi rất đẹp.
B4. Chúng tôi đã xem bộ phim này của Việt Nam rồi.
B5. Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam vô cùng anh dũng.
C.主語と、誰かの所有物である補語が共通の場合には、その所有物である補語が省略されて「của + 所有主」だけが残る場合がある。日本語では〈…のもの〉と訳されるため、名詞のように考えられるが、単に所有物である補語の省略されたものとしておく方が妥当であろう。例文C1は〈この本は私のです〉の意。
C1. Quyển sách này là của tôi.
C2. Ao là của anh, cá là của tôi.
D.更に上記Cで述べたような場合、述語動詞である繋詞là〈…である〉も省略されることがある。日本語では〈…のものである〉と訳されるため、củaそのものが動詞のように考えられることもあるが、単に繋詞là の省略されたものとしておく方が妥当であろう。因みに、この場合、主語とcủaの間に必ずポーズ(休止)が置かれ、しかもcủaがやや強く発音されるようである。
D1. Cái máy ảnh này của tôi.
D2. Đây có phải của anh không?
E.やはり同様に所有や所属を表わす前置詞的用法の一種であるが、củaの後が節(命題)になる場合もある。一種の所有格関係代名詞のような趣がある。〈…が…した…〉の意である。例文E1は〈この本は彼が書いた小説です〉の意。
E1. Quyển sách này là quyển tiểu thuyết của anh ấy viết.
E2. Cái máy ảnh này của chị Lan mua.
F.同じく前置詞的用法であるが、〈借りる〉とか〈受け取る〉〈取り上げる〉などの動詞と共に用いられて、〈…から〉と言う「起点」を表わすことがある。例えば例文F1の場合、文の形だけを見れば上記Bの各文と何ら変わりがないように見えるが、主文の動詞が上のような性格を持っている場合にはこのように訳すのが良い。それは以下のような表現法が存在することからも明らかである。つまりこの場合、例文F2のように、「của + 所有主」を「所有物」の前つまり主動詞の直後に置くことが可能なのである。こうすれば一層「起点」の意味が明瞭になる。但し例文F3のように、「所有物」である名詞が単音節の場合は文の抑揚の関係から「của + 所有主」を主動詞の直後に置くことはできない。
F1. Cô ấy mới mượn hai quyển sách của thư viện.
F2. Tôi đã nhận của gia đình một bưu phẩm.
F3. Anh ấy vay tiền của tôi.
A.動詞の示すある行為を他の誰かと「共有」することを表わす表現である。先ず、動詞の前にcùng 〈共に〉と言う副詞が置かれ、行為を「共有」する他者が、với 〈…と共に〉と言う前置詞をつけられて文末に置かれる表現がある。この場合、例えば例文A3のように、場所を示す前置詞ở 〈…において〉などは省略される傾向がある。
A1. Tôi cùng học tiếng Việt với anh ấy.
A2. Tôi cùng đi một máy bay với ông Nam.
A3. Tôi cùng làm (ở) một công ty với anh ấy.
B.「với + 他者」が動詞のすぐ後に置かれることがある。この場合は一般に前置詞ở は省略されない。
B2. Tôi cùng làm với anh ấy ở một công ty.
C.cùngが動詞に前置されるのではなく、目的語に前置されることもある。場所を示す前置詞句〈…において〉がある場合には、例文C2のように、前置詞を跳び越えて前置詞の目的語と直接連結する傾向がある。この時にも前置詞ở は省いても良い。
C1. Tôi đi cùng một máy bay với ông Nam.
C2. Tôi làm (ở) cùng một công ty với anh ấy.
D.やはりcùngが動詞に前置されるのではなく、「với + 他者」のvớiに代わっていきなり「他者」なる名詞と連結し、主語の直後に置かれる場合もある。この場合は前置詞ở は一般に省略されない。
D1. Tôi cùng anh ấy học tiếng Việt.
D2. Tôi cùng ông Nam đi một máy bay.
D3. Tôi cùng anh ấy làm ở một công ty.
E.やはりcùng が同士とは結合せず、文末に置かれた「với + 他者」と直接連結する場合がある。或いは、cùng với で一種の「複合前置詞」〈…と共に〉と考えても良いかも知れない。この場合も前置詞ở は一般に省略されない。
E1. Tôi học tiếng Việt cùng với anh ấy.
E2. Tôi đi một máy bay cùng với ông Nam.
E3. Tôi làm ở một công ty cùng với anh ấy.
F.cùng は依然動詞と結合しているが、文末に置かれていた「với + 他者」の位置が繰り上げられて主語に後置されることがある。この場合、vớiは接続詞và 〈…と〉と置き換えることが可能である。但し、với を用いる場合は、cùng はなくても良いが、và を用いる時にはcùng は不可欠である。この用法の場合は前置詞ở は省略しても良い。
F1. Tôi với (và) anh ấy cùng học tiếng Việt.
F2. Tôi với (và) ông Nam cùng đi một máy bay.
F3. Tôi với (và) anh ấy cùng làm (ở) một công ty.
G.「với + 他者」の位置は上記Fと同様であるが、cùng の位置が前記C同様目的語と直接連結した例である。
G1. Tôi với (và) ông Nam đi cùng một máy bay.
G2. Tôi với (và) anh ấy làm (ở) cùng một công ty.
H.cùng はその他、本動詞として〈共有する〉と言う意味を持つ。類義語にchung がある。例文H1は〈私たち兄弟は異母兄弟です〉の意味である。
H1. Anh em tôi cùng cha khác mẹ.
H2. Nam, Bắc cùng một lòng.
A.本動詞としての用法で、〈治(いや)す〉〈直す〉〈断つ〉〈満たす〉の意である。
A1. Thuốc đắng đã tật.
A2. Uống nước nóng mau đã khát.
B.やはり本動詞としての用法で〈満足する〉の意である。
B1. Ông uống nước có đã không?
B2. Nó chơi cho đã.
C.やはり本動詞としての用法に似ているが、時間を示す名詞それも数詞つきの名詞の前に置かれて、その時間の「経過」を示すことがある。〈既に…経った〉の意である。例文C1は〈私はここへ来て3日経った〉の意味である。
C1. Tôi ở đây đã ba ngày rồi.
C2. Đã hai tháng nay, tôi không nhận được thư của gia đình.
C3. Đã ba ngày rồi nó không có ăn gì cả.
D.最も普及した表現であるが、動詞の前に置かれてその動詞の示す行為、状態が過去または現在、未来のある時点において「完了」したことを示すものである。例文D1のように過去における「経験」を表わすこともある。また例文D2のように「現在完了」、D3のように「現在完了」の否定つまり〈まだ…ない〉、D4のように「未来完了」を表わすこともあればD5のように〈(もし…していたならば)…していただろう〉と言う、仮定法「過去完了」の帰結の節の中でも用いられる。つまり過去において「完了」していないことを仮定的に言うこともできるのである。また、đã は、例文D6の答えの文のように、単独で肯定の答えとして用いることもできる。また例文D7では、vừa...đã...の形で、後者の行為が前者の行為に「連続」して行われることを示す。日本語に訳せば〈…したばかりなのに、もう…〉の意である。
D1. Tôi đã ở đấy rồi nên tôi không muốn đi nữa.
D2. Tôi đã làm việc ấy xong rồi.
D3. Tôi đã ăn gì đâu.
D4. Tháng này sang năm, sách ấy đã in xong rồi.
D5. Nếu ông thầy thuốc không đến tôi đã chết rồi.
D6. Anh đã ăn cơm chưa? – Đã.
D7. Tôi vừa nói xong, anh ấy đã quên rồi.
E.đã がthì 〈…ならば〉と言う接続詞と共に用いられる時には、đã は「条件」を示すことがある。〈もし…したのであれば〉の意である。基本的には上記Dと同じ用法である。例文E1は〈言ったのなら最後まで言いなさい〉の意。
E1. Anh đã nói thì nói cho hết.
E2. Chị đã bắt đầu hát thì hát cho xong.
F.文末に置かれて、その文中に含まれる動詞の示す行為が他の行為に「先行」することを示す。つまり別の言葉で置き換えるとしたらtrước 〈前に、先に〉である。ところが普通は、例文F2~F4のような「命令文」で用いられ、相手に今やっていることを一時中断して、自分の提案すること即ち自分がより必要と考えること、先にやるべきと考えることをそれより先にやることを「提案」する時に用いられる。日本語では〈まず…してからにしましょう〉と訳せるであろう。例文F1やF3のように、後でなされるべき動作がrồi 〈それから〉と言う接続詞の後に明示されることもある。また例文F3のようにđã の前にわざわざtrước 〈前に、先に〉と言う副詞が立つこともある。また、例文F3やF4のように「命令」の意味を明示するために、hãy、hãy…đi などが用いられることもある。
F1. Tôi đi chợ coi coi đã, rồi sẽ mua.
F2. Chúng ta nói chuyện với nhau một lát đã.
F3. Chúng ta hãy học nói trước đã, rồi mới học dịch.
F4. Chị hãy đợi tôi về đi đã, đừng đi ngay bây giờ.
G.上記C~Fのように「時制」を含む表現ではなく、単に「強意」を表わす用法がある。動詞や形容詞の前に置かれてそれらの表わす意味を強調するのである。例文G2~G4は、đã...lại... またはđã...còn..., đã...lại còn... のような慣用表現になっており、〈…ばかりでなくその上…〉の意味である。〈その上…〉の節または句には、例文G3やG4のようにcả 〈…も〉やnữa 〈更に〉などが強調のために用いられることがある。
G1. Nào đã chắc hay đâu.
G2. Anh ấy đã thông minh lại cần cù.
G3. Thầy Ba đã biết tiếng Việt còn biết cả tiếng Thái nữa.
G4. Ngôi nhà này đã to lại còn đẹp nữa.
A.場所を尋ねる疑問詞であるが、例文A1のように〈どこにいる(ある)〉のように動詞のように用いられることもあれば、例文A2、A3のように動詞の目的語として用いられることもあり、また、例文A4のように前置詞(ここではở 〈…に〉)の目的語として用いられることもある。しかし元来は例文A5のような疑問代名詞であったはずである。因みに、例文A1とA2は前者が通常「今いる場所」を尋ねるのに対し、後者は「今住んでいる場所」を尋ねることが多いが、それほど厳密な区別はない。
A1. Cô Liên đâu?
A2. Cô Liên ở đâu?
A3. Anh đi đâu đấy?
A4. Ông làm việc ở đâu?
A5. Đâu là đầu, đâu là đuôi.
B.疑問がcó...không? 〈…ですか〉と言う形式の疑問文の中で用いられる時には疑問詞としての機能が失われ、不定代名詞に変わるが、このđâuも〈どこ〉と言う意味から〈どこか〉と言う不定代名詞に変わる。例文B1は〈ミンさんはどこへ行くのですか〉ではなく、〈ミンさんはどこかへ行くのですか〉の意味である。
B1. Ông Minh có đi đâu không?
B2. Anh Châu có mua cam ở đâu không?
B3. Thứ bảy này ông định đi đâu không?
C.疑問詞が否定文の中で用いられる時には、やはり、その疑問詞は疑問の意味はなくなり、否定の意味を強める働きをする。〈どこにも…ない〉の意味である。この場合、否定の意味を更に強調するために、文末にcả 〈全て〉やhết 〈尽きる〉などの語を置くことがある。また、否定詞と疑問詞を連続して文頭に置くこともある。例文C2がそれである。例文Cより否定の意味がやや強い。
C1. Ông Hoàng không đi đâu cả?
C2. Không đâu ông Hoàng đi cả.
C3. Lâu lắm tôi không đi chơi đâu được.
疑問詞はcũng 〈…も〉と言う副詞と組み合わされると、「全部」乃至「全体」を強調することができるが、この場合も、その意味を強調するために上記C同様cả やhết を文末に置くことがある。意味は〈どこにも…〉〈どこでも…〉の意である。またこの疑問詞を二回繰り返して強調することもある。例文D3がそれである。〈至る所に歌声が響きわたる〉の意である。
D1. Ở đâu chúng tôi cũng thấy vui.
D2. Đâu nó cũng đi.
D3. Đâu đâu cũng vang tiếng hát.
E.上記Cのような場所に関する否定文ではない一般の否定文の文末に置かれて、やはり否定の意味を強調する働きがある。〈決して…ない〉の意味である。この場合もやはり文末にcả やhết を置いて更にこれを強調することがある。
E1. Tôi không biết đâu cả!
E2. Nó chả đọc sách đâu!
E3. Tôi không dám nói như vậy đâu!
F. 肯定文の文末に置いて、その文の表わすある認識または話相手の考えを強く否定する働きがある。言わば「反語」表現である。その際、例文F1のように、動詞、形容詞の前に「存在」を表わす動詞có が置かれて、có…đâu の形式をとることが多い。また、例文F2のようにđâu がcó の前に置かれてđâu có… のような形になることもある。或いはまた、例文F3のように、có の前に選択疑問詞nào 〈どの〉が置かれてnào có…đâuのような形になることもある。いずれにしろ、đâu に強勢を置いて読まなければならない。
F1. Tôi có biết đâu!
F2. Tôi đâu có biết.
F3. Tôi nào có biết đâu.
G. 文頭に置いて、何か「不確か」なこと、根拠のないことを表わすことがある。〈…らしい〉〈…のようだ〉の意味である。この場合、例文G1のように文末にthì phải 〈恐らく…だろう〉が置かれることがある。また例文G2のようにđâu はnghe đâu 〈どこかで聞いたが〉となることもある。
G1. Đâu có đỡ rồi thì phải.
G2. Nghe đâu nó chết rồi.
A. 話手からは遠いが聞手に近い場所を示す。日本語では〈そこ〉に当たる。例文A1のように動詞を用いず〈そこにいる〉または〈それが…だ〉のような動詞を含む意味で用いられることもあれば、例文A2、A3のように前置詞や動詞の目的語になることもある。
A1. Ai đấy? – Anh Khánh đấy.
A2. Từ đây đến đấy có xa không?
A3. Anh Tám ở đấy?
B. 場所ではなく時間を表わすこともある。意味は〈その時〉〈あの時〉である。通常は名詞として用いられる。
B1. Cách đấy không bao lâu ông Hai bị mất rồi.
B2. Bắt đầu từ đấy hắn ốm.
B3. Từ đấy về sau nó cố gắng học.
C. やはり場所を示さず、話手からは離れているが聞手に近い「物」や「人」或いは話手、聞手双方が既に了解している「事柄」などを指す名詞として用いられることがある。それぞれ、〈それ〉〈その人〉〈その事〉などと訳すことができる。例文C1は〈それは本当の話だ〉の意味である。
C1. Đấy là một chuyện có thực.
C2. Đấy có phải là cái áo của chị không?
C3. Đấy là ông Thanh.
D. 主として肯定文の文末に置かれて、その文の内容を強調したり、その内容が正しいことを相手に理解させようとする働きがある。日本語では〈本当に…ですよ〉〈勿論…ですよ〉と訳すことができよう。
D1. Ông ấy tốt lắm đấy.
D2. Quyển sách trên bàn của tôi đấy.
D3. À, ông nói đúng đấy!
E. やはり文末語気詞としての用法であるが、ある事柄を「不承無承」認める意味を表わすこともある。強いて日本語に訳せば、〈まあ…ですよ〉〈まあ…と思いますよ〉のようになろうか。
E1. Được không? – Được đấy! Nhưng hơi nhanh quá.
E2. Phim ấy màu đẹp lắm đấy, nhưng truyện phim không có gì.
E3. Anh ấy dịch khá đấy chứ!
F. やはり文末語気詞としての用法であるが、更にaやà 、ư など「感嘆」や「懐疑」などを示す文末語気詞と併用されて(これらの前に置かれて)、疑問文にある種の「親密さ」を加えることがある。強いて日本語に訳せば〈…なの〉のようになろうか。例文F1は〈(子供に)もう帰ったのかい〉の意である。
F1. Con về nhà đấy à?
F2. Bác đã đến đấy à?
F3. Thật đấy ư?
G. やはり文末語気詞としての用法であるが、疑問文の文末に置かれて、疑問の意味を強調し、更に上記F同様、ある種の「親密さ」を加えることがある。そのため、上記FもこのGも、話手に親しい人でしかも主として自分と同輩、年下の人に向かってのみしか用いることができない。
G1. Con làm gì đấy?
G2. Ai đang cười đấy?
G3. Bạn có đọc sách không đấy?
H. 今度は文頭に置かれて、話手の考えや主張が証明された時のある種の「満足」を表わすことがある。日本語では、〈そら、見たことか〉の〈そら〉とか、〈ほら、言った通りだろ〉の〈ほら〉とかに当たるだろう。
H1. Đấy, đã bảo mà!
H2. Đấy, đúng như tôi đã tưởng!
A. 本動詞としての用法である。例文A1、A2は〈置く〉〈置いておく〉の意、例文A3は〈残す〉、A4は〈売る〉〈譲る〉の意である。
A1. Nó để cái ly của mình trên bàn.
A2. Để xe đạp ở đây.
A3. Bố tôi để tiền bạc lại cho tôi.
A4. Tôi sẽ để vật ấy lại cho anh một trăm đồng.
B.同じく本動詞の用法であるが、後に節(命題)を従えて、〈…を…のままにしておく〉と言う、言わば「放置・放任」の意味で用いられることがある。
B1. Ai để cửa kia mở vậy?
B2. Nó để tôi chờ ngoài cửa?
B3. Nó để tóc dài lắm.
C. 動詞に前置されて、「目的」の意を表わす。例文C3のようにđể màの形を取ることもある。〈…するために〉の意である。
C1. Tôi đến để thăm anh.
C2. Nó đứng dậy để dễ thấy hơn.
C3. Người ta ăn để mà sống.
D. 後に節(命題)を従えて、やはり「目的」を表わすことがある。例文D3のようにđể cho と言う形をとることもある。〈…が…するように〉の意である。
D1. Tôi nói để ông hiểu.
D2. Có chờ một chút để tôi lấy tiền trả cô.
D3. Hãy giữ yên lặng để cho nó đọc sách.
E. Dの各文のうち、đểの後の節の主語が一人称または三人称でしかも独立して用いられる場合には、「使役命令」になる。〈…に…させよ〉または〈…に…させたままにせよ〉の意である。
E1. Để chúng tôi đọc sách.
E2. Tôi xin phép ông, để tôi đi về.
E3. Để chúng nó làm bài cho xong
A. 本動詞の用法である。意味は〈行く〉であり、自動詞的な動詞であるが、例文A1のように目的語〈…へ〉を直接取ることができる。例文A2は習慣的にある場所へ〈通う〉の意であり、〈通学する〉〈通勤する〉のような場合に用いられる。例文A3はある特別な目的である場所へ行く意、この場合は〈試験を受けに行く〉意で、A4も同様であるが生理的現象を解消しにある場所へ行く意である。A5はある任務を受けて家を離れる意、この場合は〈兵役に行く〉の意で、A6も家や土地を遠く離れて監禁される意で、A7も同じく家を出てある宗教的規律に従う意つまり〈出家する〉の意である。また、A8は、ある職業に従事する意で、A9はあることを深く研究、追求する意で、A10は〈死ぬ〉の意である。このように、動詞đi は様々な意味がある。
A. 1 Ông Nam đi Hà Nội.
2 Hôm nay cô ấy không đi học.
3 Em đã đi thi mà, không đỗ.
4 Con đã đi đại tiện chưa?
5 Anh chưa đi bộ đội à?
6 Nó đi tù mới về làng.
7 Cụ đi tu để mà trở thành một nhà sư nổi tiếng.
8 Anh tôi đi dạy học ở trường phổ thông ba năm nay.
9 Ông ấy đã đi sâu vào vấn đề đó.
10 Cụ tôi đi đêm hôm qua rồi.
A'.やはり動詞としての用法であるが、本文の主動詞として用いられるのではなく、主動詞の前に目的語とともに置かれて、〈…へ行ってから〉または〈…から〉のような「起点」を表わす一種の前置詞句のような働きをすることがある。この場合、主動詞はvề 〈帰る〉、đến, tới 〈来る〉に限られる。
A'.1 Anh ấy đi thư viện đã về.
2 Chị ấy đi mua cam sắp về.
3 Anh đi đâu vừa về xong?
B. やはり本動詞としての用法であるが、ある交通手段を使って〈行く〉の意である。この場合も、その交通手段そのものがこの動詞の目的語になっているのである。例文B3の例は交通手段ではないが、bộ(中国語の「歩」に由来する語)やchân(〈足〉の意)を目的語にして慣用的に〈歩く〉または〈歩いて行く〉の意として用いられる。
B. 1 Ông ấy đi máy bay.
2 Tôi đi tàu thủy vào thành phố Hồ Chí Minh.
3 Gần lắm, đi bộ cũng được.
C. やはり本動詞としての用法であるが、手や足に何かを〈着ける〉の意である。
C. 1 Em đã đi giầy chưa?
2 Rét quá, em phải đi găng tay.
D. 動詞と言うよりは形容詞的用法で、名詞を後方から限定する働きがある。意味は、〈…へ通じている(道)〉〈…行きの(車)〉の意である。
D. 1 Đây là đường đi Hải Phòng.
2 Chúng ta đã lên tài đi Vinh.
E. 他の主動詞の後に置かれて、補助動詞として用いられることがある。つまり、何か別の行為をしながら〈行く〉または何か別の行為をしながら〈去って行ってしまう〉のようにある場所を離れる「方向」を表わす。
E. 1 Chúng bay đi mất rồi.
2 Nó mang tiền đi.
3 Dòng suối người cuốn chúng tôi đi.
F. 上の用法からの発展であろうが、〈行く〉〈去る〉のは主語である主体そのものではなく、主体がある作用を及ぼしたあるものであり、それが「消失」「消滅」することを表わす。結果動詞とも呼ばれる。
F. 1 Xin ông tắt đèn đi.
2 Xin bà xóa chữ này đi.
G. 上のFの用法で、ある作用を及ぼされたものを中心に考えれば、その「もの」の特徴や状態が、ある時間的過程を経て徐々に「衰退」「消失」「消滅」する訳であり、それは「形容詞+ đi」と言う形で表現される。
G. 1 Mẹ tôi ngày càng già đi.
2 Dạo này cô ấy gầy đi nữa.
3 Vấn đề này bây giờ đơn giản đi hơn trước.
H. 文末に置かれて、同輩や目下に対する軽い「命令」や「催促」「忠告」などを示す。強勢は動詞の方に置かれ、これは軽く発音されなければならない。例文H2やH3のように「命令」を示す他の語、mờiやhãy、cứ などと併用されることも多い。また、例文H4のように〈殴ってみろ〉と相手に「挑戦」する時にも用いられる。
H. 1 Ngủ đi con!
2 Mời chị ăn kẹo đi!
3 Anh hãy hút thuốc lá đi!
I. 何かの行為を何度も繰り返す時に、 …đi…lại の形式が用いられる。
I. 1 Tôi đã đọc đi đọc lại cuốn tiểu thuyết này.
2 Hội nghị đã thảo luận đi thảo luận lại vấn đề quan trọng ấy.
A. 中国語の「由」に由来する語であり、文字通り「理由」や「由来」を表わす。例文A1のように主節を「結果」「帰結」とし、その後に「原因」や「理由」を示す語を置いてこのdoで連結すると言う方式をとる。例文A2のように主節とdoの間に繋詞làが入ることもある。また、例文A3のように主節の文を独立させ、それを代名詞đó 〈それ〉で受けることも行われる。或いは、例文A4のように「do + 原因」が文頭に出て、帰結の文が後に置かれることもある。その場合、「結果」を示す接続詞mà が用いられる。或いは例文A5のように、帰結文の主語または目的語のみが文頭に残されることもある。
A. 1 Ông ấy giàu do sự làm lụng khó nhọc.
2 Tôi thì rớt là do anh.
3 Hôm qua tôi không đến nhà anh được. Đó là do trời mưa.
4 Do đâu mà chúng ta đã thắng lợi lớn như thế?
5 Việc này do tên Giáp mà ra.
B. 上記Aの例文A5より発展した方式であろうが、帰結の文の主語または目的語が文頭に残され、それを引き起こした主体と行為がdo によって導かれているのである。その結果、全体として見れば、文頭に残された語または句が主語になり、それがdo の後の主体によって引き起こされると言う一種の「受身」の表現となっている。この場合、例文B3のように、「主語」とdo 以下の節との間に繋詞là が置かれることもある。因みに、例文B3を除くB1、B2のdo は「受身」の助動詞bị に置き換えることができる。〈…によって…される〉の意。
B. 1 Việc này do tên Giáp gây ra.
2 Việc này do nó gây nên.
3 Tình trạng lạc hậu của các thuộc địa là do bọn thực dân đế quốc gây ra.
C. 基本的には上記Bの表現と全く同じであるが、doがBのように「原因」を表わすのではなく、何らかを「成就」した主体とその行為を導く。故に、例文C3を除く各文の中のdoは「被害」のbị ではなく「幸運」を表わすđược で置き換えられなければならない。これも〈…によって…される〉と訳すことができる。
C. 1 Sách ấy do hai học giả Việt Nam cùng viết.
2 Xe ấy do một cô gái lái.
3 Bài thơ này là do chị Mỹ Lệ làm.
D. do は「原因」を示すだけでなく、「起源」や「起点」「由来」を示す句または節を導くこともある。「起点」を示す前置詞từ 〈…から〉に置き換えることができる。例文D1は〈あなたはどこからここへ来たのですか〉の意。
D. 1 Anh do đâu tới đây?
2 Chữ này là chữ do tiếng Trung Quốc mà ra.
3 Hằng nghìn chữ Anh do tiếng La-tinh mà ra.
4 Tiếng âm nhạc du dương ở góc phòng do một máy phóng thanh tung ra càng làm cho câu chuyện ba người thêm vui vẻ.
E. do ở の形で、ある「原因」の「所在」を示したり、ある事柄を成す主体を強調したりすることがある。〈…は…にある、…によって成立する〉などの意味である。例文E1は〈幸福はお金にあるのではなく、愛情にある〉の意。
E. 1 Hạnh phúc không do ở tiền tài mà do ở tình yêu.
2 Ngày xưa ở Việt Nam việc hôn nhân là do ở bố mẹ kén chọn cho con cái.
A. 〈…にもかかわらず…〉〈…だけれども…〉のような「譲歩」を表現する方式である。tuy...nhưngとほぼ同じである。この表現方式には様々な配置の仕方がある。先ず、例文A1のような方式が最も基本である。この場合、従属節と主節の主語が同じ時にはそのどちらかの主語を省略することができる。また、例文A2のように接続詞nhưngが省略される場合もある。また主節の主動詞の前にcũng〈やはり〉やvẫn〈それでも尚〉、cứ 〈(かまわず)…し続ける〉、またはそれらを組み合わせたvẫn cứ などの副詞が用いられることが多い。例文A3のように、dù はそれに代えてdù choやdù rằng 、dù mà のような複合語が用いられることもある。また例文A4のようにmặc dù やcho dù が用いられ、接続詞nhưng もmàやnhưng mà が用いられることもある。またdù は例文A5のように変音đầuが用いられることもある。また従属節には「譲歩」の内容を強調するために例文A6のようにその節の末にđến bao nhiêu やđến mấy 〈どれほど〉や例文A7のようにthế nào やthế nào đi nữa 、例文A11のようにsao やsao đi nữa 、例文A8のようにđi chăng nữa のような形式も用いられる。また例文A7、A8、A9のように、従属節の主動詞の前に「仮定」乃至「強調」を表わす動詞có が用いられることもある。また例文A9、A10、A11のように接続詞がnhưng ではなくthì を用いる場合には、「譲歩」ばかりでなく「仮定」の意味が強く含まれると言う。〈たとえ…であっても〉の意である。また、この「仮定」の意味を強調するために、従属節にcó...hay không やđã...hay chưa のような形式が用いられることがある。最後の例文A11の従属節はそれだけで〈どんなことがあっても〉と言う意味の慣用句になっている。
A. 1 Dù ốm, nhưng tôi phải đi.
2 Dù khó, anh cũng phải làm.
3 Dù cho túng thiếu, anh ấy vẫn miệt mài đèn sách.
4 Mặc dù chị ấy gặp rất nhiều khó khăn nhưng chị ấy vẫn không buồn.
5 Dầu trời mưa tôi vẫn cứ đi.
6 Dầu mà thất bại đến bao nhiêu, anh ấy cũng không nản lòng.
7 Dù có đắt thế nào đi nữa, tôi cũng quyết mua cái đó.
8 Dù anh có muốn đi chăng nữa, người ta cũng không để cho anh làm.
9 Dù đường có xa hay không thì nhất định tôi cũng đến thăm anh.
10 Dù bạn đã ra biển hay chưa thì bạn cũng biết ít nhiều về biển.
11 Dù sao đi nữa thì nó cũng đến đây.
A. 本動詞としての用法である。目的語として名詞を取り、主語である人にとって有利な「受領」「獲得」などを表す。また、思い通りの「成果」を表すこともある。時には、例文A5のように「年齢」を言う時やA6のように「子供の数」を言う時にも用いられる。また例文A8のように〈勝つ〉と言う動詞として用いられることすらある。因みにこのđược は中国語の「得」に由来する語である。
A. 1 Anh được thư tôi chưa?
2 Mỗi tháng chúng tôi được 100 đồng học bổng.
3 Học trò giỏi được thưởng.
4 Anh được quyền đi chơi.
5 Cụ được bao nhiêu tuổi?
6 Hai vợ chồng nó chẳng được đứa con nào cả.
7 Năm nay được mùa.
8 Nhật được Nga.
B. 同じく本動詞としての用法であるが、目的語として「時間名詞」を取り、時間の「経過」を表すことがある。〈経つ〉の意である。
B. 1 Tôi mới đến được mười phút thôi.
2 Anh Minh lập gia đình đã được mười lăm năm.
3 Ông sang Việt Nam được bao lâu rồi?
C. 動詞に前置されて、「受動態」を形成することがある。この場合にも、その「受動」が主語である人にとって「有利」な時にのみ用いられ、反対に「不利な被害」の場合にはbị (中国語の「被」に由来する語)が用いられる。〈…される〉の意である。例文C1は〈彼らはほめられた〉の意味である。
C. 1 Họ được khen.
2 Nó được giúp đỡ.
3 Đồ này có được miễn thuế không?
C'.やはり動詞に前置されて「受動態」を形成するが、上記Cとの違いは、Cでは主語である人が何らかの恩恵を直接受けるのに対し、ここでは、主語である人が何らかの行為をする「許可」乃至「権利」を誰かによって与えられることを表している。それは例文C1とC'1を比べればすぐ分かるであろう。C1では「ほめる」人は誰か隠されていて、主語である「彼ら」が「ほめられる」対象となっている。ところが一方、C'1では「行く」人は主語である「私」自身であり対象ではない。つまり、後者における動詞はすべて所謂「自動詞」であり、それが「受動態」にされると言う奇妙な現象となっているのである。そこで考えられることは、この場合、「自動詞」の前にcho 〈…させる〉と言う使役形を作る語を置いて、これを一旦「他動詞化」し、その後で「受動態」にしたのではないかと言うことである。つまり、例文C'1では「行く」は「行かせる」とされた後に前記C同様の「受動態文」にされたのではないだろうか。
Tôi được cho đi xem hát.
その後で使役のcho が省略され、字面だけを見れば上記Cの各文と全く同様の姿を取ることになったのではないだろうか。故に、上記CとC'の各文は、構造的には全く同じように見えても内容は異なるのである。
C'. 1 Tôi được đi xem hát.
2 Tôi rất hân hạnh được gặp ông.
3 Trong toa này có được hút thuốc không?
4 Mọi công dân từ mười tám tuổi trở lên được đi bầu.
D. 同じく「受動態」の文であるが、Cと異なるのは主語となる人にある行為を及ぼす「行為主」が表面に表れていることである。しかもこの「行為主」はđượcと動詞の間に置かれる。と言うよりは、「行為主」+動詞、つまり一つの節(命題)の前にđượcが置かれると言うのが真実であろう。例えば例文D1で言えば、được は、〈先生がほめる〉と言う節全体を受けてこれを「受動態化」(〈先生にほめられる〉)しているのである。
D. 1 Họ được thầy giáo khen.
2 Tôi được thầy giáo cho ba quyển sách.
3 Nó được bố chiều lắm.
D'.同じく「行為主」が表面に表れている「受動態」の文であるが、上記Dと異なるのは、Dではđược の後の「行為主」がその後の動詞の主語であったのにここではそうではない点である。そのため、được は前記D同様に「行為主」+動詞と言う一つの命題を受けてこれを「受動態」化しているとは言えないのである。これも前記C'同様、動詞の前に使役のcho を置いて、その動詞そのものを「他動詞化」して考えておけば良い。一般にはこのcho が表面に現れないだけである。故に、DとD'の各文は構造的にはよく似ているが、D'は単なる「受身」ではなく、「許可」や「権利賦与」と考えた方が良いであろう。〈…に…させてもらう〉の意である。
D'. 1 Tôi được bố đi xem hát.
2 Tôi được thầy giáo nghỉ.
3 Nó được anh nó hút thuốc lá.
E. 動詞に後置されて、主語である人・事物の「能力」や行為の「可能性」を表す。được は動詞の後であれば、目的語の前でも後でも良いが、一般に、目的語の前に置かれると、「能力」や「可能性」の外、動詞の表わす行為の「完成」や「結実」「成就」を表わす。この場合、「完成」の意味を明確にするために動詞の前に完了を示す副詞đã〈既に〉が置かれることが多い。例文E3がそれである。また、一方、「能力」や「可能性」を明確化するためには、動詞の前にcó thể 〈…出来る〉と言う複合語が置かれる。例文E2がそれである。
E. 1 Nó xây được nhà.
2 Tôi có thể nói được tiếng Việt.
3 Tuần trước tôi đã nhận được điện tín.
E'.上記Eとほぼ同様であるが、được が目的語に後置される場合には、「能力」「可能性」の外、未来における行為の「完成」「結実」「成就」の可能性を言うことがある。〈…することができるであろう〉の意である。この場合も、単に「能力」「可能性」を言いたければ、動詞の前にcó thể (否定の場合はkhông có thể またはkhông thể )を置けば良い。また例文E'2のように、được を含む文に対する答えはđược (否定の場合はkhông được)のみで良い。
E'. 1 Nó xây nhà được.
2 Anh nói tiếng Việt được không? – Dạ, được.
3 Nước ấy không thể giành thắng lợi được.
F. 形容詞に前置されて、その形容詞の示すある「状態」に恵まれていることを表すことがある。故に、ここで用いられる形容詞は積極的に評価されるべき意味を持ったものに限られる。例文F1は〈あなたはお元気ですか〉の意。
F . 1 Anh được mạnh khỏe không?
2 Bên này khí hậu nóng, chắc anh không được dễ chịu, phải không?
A. 不明の「もの」、「事」を指す疑問代名詞〈何〉である。例文A2、A3は疑問代名詞と言うよりは、名詞を後方から限定する疑問形容詞と言った方が良いであろう。〈何の〉の意味である。
A. 1 Cô làm gì đấy?
2 Đây là cái gì?
3 Cô ấy biết nói tiếng gì?
B. これが(có)…không?〈…ですか〉と言う疑問文の中で用いられる時には〈何か〉〈何かの〉と言う意味の不定疑問代名詞・形容詞に変わる。また、例文B3のように疑問文ではなく条件などを表わす節の中で用いられる場合も同様である。〈何か食べたければ…〉の意である。
B. 1 Anh muốn ăn gì không?
2 Có con gì đang ăn có không?
3 Anh muốn ăn gì cứ bảo tôi.
C. これが否定文の中で用いられる時には、〈何も…ない〉のような強い否定の意味を表す。この場合、文末にcả 〈全く〉やhết 〈尽きる〉などの語を置いて更に否定の意味を強調することがある。また、gì乃至cái gìの位置は、例文C1のように極く普通の目的語の位置に置かれるほか、例文C2のように文頭に置かれたり、更に否定詞をその前に置くC3のような方式も可能である。また例文C4のように、主動詞の目的語がgì そのものではない場合でも用いることができる。その場合、この語は必ず動詞の直後に置かれ、目的語がある場合にはその前(つまり動詞と目的語の間)に置かなければならない。やはり〈何も…ない〉の意味である。
C . 1 Anh ấy không muốn ăn cái gì cả.
2 Cái gì anh ấy không muốn ăn cả.
3 Không cái gì anh ấy muốn ăn cả.
4 Chị ấy không biết gì chuyện ấy.
D. 疑問詞がcũng 〈…も〉と言う副詞と組み合わせて用いられれば、〈何でも〉と言う「全部」「全体」を示す強い肯定の意味になる。この場合も、文末にcả やhết を置くことができる。例文D1は〈果物はどれも青い〉の意。
D . 1 Quả gì cũng xanh.
2 Cái gì cô ấy cũng làm cả.
3 Nó làm gì cũng mặc kệ nó.
E. 肯定文の形で強い否定の意味を表す表現つまり反語表現の中で用いられるgì 乃至cái gì は、上記C同様〈何も…ない〉のような強い否定の意味を表わすことがある。例文E1は〈私が何か食べたであろうか、否、食べてない〉の意。
E . 1 Tôi đã ăn gì đâu.
2 Nó có cho tôi cái gì đâu.
F. 形容詞または副詞の直後に置かれてやはり反語表現となることがある。〈…のことがあろうか(否、ない)〉の意である。その場合、例文F2、F3のように主語が転倒して文末に置かれるから注意を要する。
F . 1 Thiếu gì tiền?
2 Đẹp gì nó?
3 Hay gì cái đó?
A. 「列」や「行」、家族や社会における「序列」や「階級」を示す名詞としての用法が本来のものであろう。中国語の「行」に由来する語である。
A . 1 Chúng ta phải xếp hàng để mua thức ăn.
2 Nó viết mấy hàng chữ.
3 Nó là người trong hàng văn.
B. 多くの小さな単位を含むある組織を示すことばの前に用いられて、その組織全体のことを言うことがある。〈…中(ちゅう)の〉の意である。
B. 1 Dân hàng phố đến làm việc ở nhà ông ấy.
C. 時間を示す名詞の前に置かれて、その時間の「連続性」「持続性」「習慣性」を表現することがある。日本語の〈毎日〉〈毎年〉の〈毎〉に当たり、ベトナム語のmỗi (中国語の「毎」に由来する語)とほぼ同じ意である。違うのは、mỗi の方がその各時間、時間を「単位」として把える傾向が強く、そのために、繰り返される時間内に何がどれほどの量でなされているか明確にすることが要求されるようである。つまり、〈毎日体操する〉と言う場合にはどちらかと言えばhàngの方がより多く用いられ、「毎日15分体操する」のように、その時間内に繰り返される量を問題にする時にはmỗiを用いることが多いようである。
ところで、「hàng+時間名詞」は、これだけで副詞であり、置かれる位置は比較的自由である。文頭、動詞の直前、文末いずれでもよい。
C . 1 Hàng ngày tôi tập thể dục.
2 Chúng tôi hàng năm lên núi.
3 Nó đi chơi phố hàng tuần.
D. 数詞の前に置かれて、その数詞の示す数量を強調することがある。日本語で〈幾百〉〈何百〉などと言う時の〈幾〉や〈何〉に当たる。この場合、「hàng+数詞」は、名詞に前置されるばかりでなく、文末に置かれることもある。その時は通常、có đến〈…まで〉と言う句がこれに前置される。それが例文D2である。〈大学生達が何千人も労働に参加した〉の意である。
D . 1 Hàng nghìn sinh viên tham gia lao động.
2 Sinh viên tham gia loa động có đến hàng nghìn.
A. 〈…ばかりでなく…も〉〈…だけでなく…も〉のように、ある行為または状態が「継起」または「共起」することを表す表現である。つまり、二つの術語で表わされる行為または状態が「連続的」または「同時に」起こることを示す。後の術語の主語は普通省かれるが、例文A4のように表に現れることもある。この「連続性」「共起性」を強調するために文末にnữa 〈更に〉と言う副詞が用いられることがある。また、否定詞はkhông だけでなく強意のchẳng が用いられることもある。また、例文A4のように前の術語にchỉ...mà thôi 〈ただ…だけ〉と言う強い「制限」を表す形式が用いられることもある。更に、không những の位置は、前節の述語動詞の直前ばかりでなく、例文A3のように文頭に置かれることもある。
A . 1 Chị ấy không những học giỏi mà còn chăm chỉ nữa.
2 Anh ấy không những bị đau đầu mà còn bị bệnh tim nữa.
3 Chẳng những chúng cướp của mà còn giết người.
4 Tôi chẳng những chỉ biết tiếng Việt mà thôi, tôi còn biết tiếng Pháp nữa.
B. 基本的には上記Aと変わりないが、前節の術語に否定詞が用いられている時、つまり、không những を含む節が否定文の時には、強調のために、この節の末尾にthì chớ 〈それだけである〉と言う慣用句が用いられることがある。しかも、接続詞はmà còn よりlại cònの方が多いようである。〈…しないばかりか…までする〉の意である。普通、「軽蔑」や「憎悪」を含むようである。
B . 1 Anh ta không những không làm với bạn thì chớ, lại còn chê nhau với bạn.
2 Bà ta không những không giúp đỡ nó thì chớ, lại còn đánh nó.
3 Anh ấy không những không ủng hộ việc đó thì chớ, lại còn tìm cách phá.
A. 名詞の後に添えられて、話手、聞手双方にとって遠く離れたものを指す時の指示形容詞として用いられる。〈あの〉の意味である。例文A3のように、現在から一日乃至一年離れた日乃至年つまり「一昨日」「一昨年」を表わすために用いられることがある。また、例文A4のように、現在から一日離れた日つまり「明後日」を表す時にもこの語が用いられる。
A . 1 Núi kia cao.
2 Cái kia là gì?
3 Hôm kia nó đã về nhà.
4 Ngày kia chúng tôi lên đường.
B. 話手、聞手双方にとって遠く離れたものを指す時の指示代名詞として用いられることもある。〈あれ〉の意味である。
B . 1 Kia là núi Tam Đảo.
2 Kia có phải là cái áo của chị không?
C. 話手、聞手双方にとって遠く離れた場所を指す指示代名詞乃至指示副詞として用いられることがある。前者の例がC2で後者の例がC1である。前者は〈あそこに〉であり後者は〈あそこ〉である。
C . 1 Quyển sách ở đâu? – Kia.
2 Thang máy đâu? – Ở kia kìa.
D. 文末におかれてその文を強調する働きがある。例文D1では、〈(新しい本ではなくて)古本を買いたいのですよ〉と言うように、相手の言葉や考えに対する軽い「否定」や「反撥」を表すこともあり、例文D2でも〈今週の土曜日ではなく、来週の土曜日ですよ〉と「反撥」ししかも相手に承認を軽く「促す」働きもある。例文D3でも、〈(7点ではなく)私は10点取ったのですよ〉のように「反撥」ししかも自分の「得意」な気持ち、「自慢」を表している。因みにこの語が軽く発音されるとcơ と言う語に変わることがある。また、このkia またはcơ が文末に用いられる時には、その直前の語に強勢が置かれるので注意を要する。
D . 1 Tôi muốn mua sách cũ kia!
2 Thứ bảy sau kia, chứ không phải thứ bảy này!
3 Anh được 7 điểm trên 10 à? – Tôi được những 9 điểm trên 10 kia!
A. 主部と述部を対等な関係で連結する動詞であり、繋詞または繋動詞と呼ばれることもある。例文A1のように主部、述部とも一語である場合が最も多いが、例文A2のように主部が句になっている場合や、例文A3のように主部、述部がともに動詞である場合、主部が節で述部が語(例文A4)、述部が節(例文A5)、主部、述部とも節になっている例(例文A6)なども存在する。因みに、述語動詞がこの繋動詞である場合には、否定文では、一般動詞と異なりkhông phảiを否定詞として取り、疑問文でもcó phải…không?の構造を用いる。
A . 1 Tôi là sinh viên.
2 Hai cộng ba là năm.
3 Sống là tranh đấu.
4 Con cái vâng lời bố mẹ là điều phải lẽ.
5 Ý kiến của tôi là mọi người nên hợp tác với nhau.
6 Tôi phút thuốc là tôi làm giàu cho hãng thuốc.
B. 構造的にはAと全く同じであるが、主部の動詞が〈知っている〉や〈言う〉〈思う〉〈考える〉〈希望する〉〈分かる〉のような意味の動詞である場合には、繋詞làの後にその内容を言うことがある。そのためこの繋詞は英語のthat のような一種の接続詞の働きをすることになる。この繋詞の後には当然ながら主語、述語を備えた節が来なければならない。またこの繋詞は省略して;(セミ・コロン)のような記号で置き換えることも可能である。また接続詞rằng〈…と〉に置き換えることも出来る。
B . 1 Tôi biết là việc ấy khó lắm.
2 Ông ấy nói là sắp về Việt Nam.
C. ある語句について補足説明するために用いられる繋詞である。繋詞以下の内容はその補足説明される語句と「同格」関係にある。繋詞の後には例文C2のように節が来る場合もある。いずれにしろ、〈…と言う…〉と訳せるだろう。
C . 1 Ông Minh có một người bác là họa sĩ có tiếng ở Việt Nam.
2 Tôi có một sở thích là đi câu cá vào ngày cuối tuần.
3 Một năm có bốn mùa là mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông.
C'.同じくある語句について補足説明する用法であるが、主部の動詞に〈呼ぶ〉〈見做す〉〈名前が呼ばれる〉のような意味の動詞が含まれているために、〈…と〉のような軽い接続詞になる。しかも、gọi là…〈…と呼ばれる〉、cho là …〈…と思われる〉、tên là…〈…と名前が呼ばれる〉のような一種の動詞句を構成する。
C' .1 Ngày xưa người ta gọi thành phố đó là Thăng Long.
2 Nó tự cho mình là anh hùng.
3 Cái này tiếng Việt gọi là 'tay'
D. やはりある語句を補足説明する用法であるが、補足説明されるべき語句が名詞以外の動詞や形容詞・副詞である場合もある。意味は〈…として〉である。
D . 1 Các đồng chí phải xứng đáng là người lãnh đạo.
2 Anh ấy lấy làm hãnh diện là một người học sinh gương mẫu.
E. Dの用法からの派生と思われるが、繋詞là以下を文頭に置いてより強調したものである。〈…であるからには〉の意である。
E . 1 Là thanh niên chúng ta phải có dũng khí xả thân.
2 Là thi sĩ phải là tâm hồn thanh cao.
F. 〈…したら〉〈…すると〉のように時間的、空間的経過の結果起こり得る事態を導く接続詞の働きをする場合がある。これはすべてthìに置き換えることが可能である。例文F1は〈あと一週間もすれば船が出る〉の意である。
F . 1 Chỉ còn một tuần lễ nữa là tàu đi.
2 Còn một cây số nữa là đến tỉnh Hà Bắc.
G. 基本的にはFの用法と同じであるが、この場合は、ある原因によって起こり得る結果を導く接続詞の働きをしている。このような因果関係を更に明示したい時には主部の頭にhễ〈もし…すれば〉〈一度(ひとたび)…すれば〉と言う接続詞を置けばよい。例文G1は〈勉強を怠ければ試験に落ちるよ〉の意である。
G .1 Học lười là thi trượt
2 Hễ tôi có tiền là tôi sẽ mua sách.
H. この因果関係を逆転して、結果を先に言いたい時には繋詞làの後にvì〈何故ならば〉という接続詞を置けばよい。もし、このような結果と原因と言う関係を更に明示したい時には、結果の節の頭に更にsở dĩ〈…であるのは…〉(中国語の「所以」)の意の接続詞を置けばよい。
H . 1 Ông Minh không ăn cơm là vì ông không đói.
2 Sở dĩ máy bay cất cánh chậm là vì thời tiết xấu.
I. 副詞の後に用いて、その副詞を強調することがある。rất là, khéo là〈とても〉、nhất định là〈必ず〉、đúng là〈正に〉のように慣用句として用いられる。例文I1は〈彼は本当に金持ちだ〉の意である。
I . 1 Ông ấy thật là giầu!
2 Trong phòng này có bao nhiêu là bàn!
J. 文末に置かれて「満足」や「賞賛」を示す語気詞の働きをすることがある。
J . 1 Đẹp đẹp là!
2 Vui vui là!
A. 本動詞としての用法である。誰かが自ら話手またはある対象に向かって「接近」することを表す。例文A1、A2のように〈来る〉の意味に使われることもあれば、例文A3、A4のように〈行く〉の意味で用いられることもある。前者は他のベトナム語で置き換えるとすればđếnに置き換えることが可能であり、後者はđi đếnに置き換えることができる。因みに、この語は中国語の「来」に由来する語であり、元来は〈来る〉(対象へ向かって)を原義としたものであろう。例文A1は〈ここへおいで下さい〉の意である。
A . 1 Xin ông lại đây.
2 Xin ông hãy lại sớm, nếu lại muộn, tiệm chúng tôi đông khách lắm, sợ không có chỗ ngồi.
3 Chúng ta hãy lại thư viện Thành phố.
4 Tôi lại tiệm ăn đó để ăn cơm trưa.
B. 動詞の後に添えられて、その動詞の示す行為をしながら、上記A同様に、自ら話手またはある対象に向かって「接近」することを表わす。日本語で言えば、〈持って来る〉の〈来る〉や〈駆け寄る〉の〈寄る〉に当たるものであろう。上記Aの用法にしろBの用法にしろ、通常、極く短い距離の間の移動にのみ用いられ、しかも主として会話における親密な表現として用いられることが多い。
B . 1 Nó mang lại nhà tôi sách này.
2 Mang lại đây hai cái ghế.
3 Đồng bào Sài Gòn chạy lại chỗ chúng tôi.
C. やはり動詞の後に添えられて、主語である人が、出発した元の場所へ「戻って来る」ことを表わす。
C . 1 Sau cuộc kinh lý vùng biển, thủ tướng trở lại Hải Phòng.
2 Sao anh lại quay trở lại.
3 Nó đã về lại nhà rồi.
D. やはり動詞の後に添えられて、何かあるものをそれが由来した元の場所へ「戻す」ことを表わす。当然、その「もの」は上記C同様、出発した元の場所へ「戻る」訳である。
D . 1 Tôi đã trả lại ví tiền cho người đánh mất.
2 Nó đã hoàn lại số tiền đã vay cho anh nó.
3 Nó ném bóng lại cho tôi.
E. 基本的には上記Dと同じであるが、やはり動詞の後に添えられて、ある作用をそれが由来した方向とは逆向きに「戻す」ことを表わす。つまり「反応」「応答」「反抗」「対抗」「反作用」などの意味を含むものである。
E . 1 Tôi chào thầy. Thầy chào lại tôi.
2 Nó đánh tôi, tôi phải đánh lại.
3 Bọn đế quốc xâm lược nước ta, nhân dân ta phải chống lại chúng.
F. 基本的にはやはり上記Dと同じであるが、動詞の後に添えられて、これまで歩んで来た道や過程をそれとは逆方向に辿ることを表わす。過去のことを「ふり返っ」たり「回想」したり「物語」ったりする意味がある。或いは、例文F1、F2のように、物理的に後方を「ふり返る」時にも用いられる。
F . 1 Nó quay đầu lại mà nhìn tôi.
2 Khi ấy, hãy nhìn lại mà xem.
3 Tôi kể lại cho thầy nghe từng bước đường chiến đấu gian khổ của chúng tôi.
G. やはり動詞の後に添えられて、あるものを元の状態に「戻す」ことを表わす。その「もの」は、当然の如く元の状態に「戻る」訳である。因みに、上記DやこのGの用法においては、目的語が単音節で短い時には、lạiはその目的語の後に置かれることが多い。例文G1は〈本を閉じて下さい〉の意である。
G . 1 Xin cô gập sách lại.
2 Ông làm ơn đóng cửa lại.
3 Đồng hồ tôi đã chữa lại, bây giờ chạy đúng lắm.
H. やはり動詞の後に添えられて、その動詞の示す行為が一時的に「中断」「中止」されたり、一時的にある状態に「留まる」ことを表わす。或いはある状態に留まったまま先へ行かない状態つまり「渋滞」や「延期」の意味を表わすことがある。また例文H3のように何かものを〈留める〉〈残す〉の意で使われることもある。当然、その「もの」は元の状態に〈留まる〉〈残る〉のである。
H . 1 Xe chúng tôi dừng lại.
2 Nó ở lại nhà.
3 Bố tôi để tiền bạc lại cho tôi.
I. やはり動詞の後に添えられて、その動詞の表わす作用によって、あるものを小さく「縮め」たり、小さく「まとめ」たりすることを表わす。当然、その「もの」は小さく「縮ん」だり「まとまっ」たりする訳である。
I .1 Tôi lấy tờ báo gói lại bánh mì.
2 Anh nông dân lấy dây thừng trói hổ lại thật chặt.
3 Em hãy tóm lại nội dung quyển sách này.
J. 形容詞の後に添えられて、上記Iで記したような、小さく「縮ん」だり、「まとまっ」たりした状態を表わす。つまり、形容詞の表わす特徴や状態がある時間的過程を経て「衰退」することを示しているのである。「減少」「減速」「収縮」「縮小」「収束」などが含まれる。
J .1 Trời rét, nước đông lại rồi.
2 Xe ô-tô chạy chậm lại.
3 Áo mới này giặt xong co lại rồi.
K. やはり動詞の後に添えられて、一旦完了した行為を、前と全く同じ目的で、前と全く同様に「繰り返す」ことを表わす。日本語では〈…し直す〉〈…し返す〉などの訳が最もふさわしいであろう。例文K2では、例えば火事か何かで燃えた家をもう一度前と同じ様に「建て直す」意である。また、その行為が何度も繰り返される時には、例文K3のように …đi…lại と言う形式が用いられる。〈私達はこの詩を何度も訳し直さなければならない〉の意である。
K . 1 Tôi đọc lại bài đọc cơ bản.
2 Nó đã xây lại nhà.
3 Chúng tôi phải dịch đi dịch lại bài thơ này.
L. 今度は動詞の前に置かれて、一旦完了した行為を別の目的で、別の内容、時間、場所で再び行う時や、中断していた行為を再開したりする時に用いられる。例文L1は、K1とは異なり、一度読んだ本をその時とは明らかに異なる目的、時間、場所で「もう一度読む」「再読」することを表わしている。それに対してK1は、一度読んだ本を前と全く同じ目的で同じように「読み返す」ことを表わしている。また、例文L2は、K2とは異なり、家を建てた後、例えばもう一軒別の家を建てたことを表わしている。例文L3は、「繰り返して言う」と言う行為を「もう一度」することを表わしている。
L . 1 Tôi lại đọc bài đọc cơ bản
2 Nó đã lại xây nhà.
3 Giáp đã nói rồi, lại nói lại.
M. やはり動詞の前に置かれて、一旦何かの行為を完了した後、更に別の行為をほぼ「連続的に」行う時や、何かある状態に更にある状態が「加わる」時に用いられる。日本語では「その上」とか「しかも」などがこれに当たるだろう。この場合、これに先行する行為や状態を強調するために例文M2、M3のようにvừa…lại…やđã…lại…と言う形式が用いられることもある。例文M2は〈彼は酒を飲んだばかりなのにもうビールを飲む〉の意。
M .1 Em Bình ở nhà bị mẹ mắng, đến lớp lại bị thầy giáo phê bình.
2 Anh vừa uống rượu xong lại uống bia.
3 Cái áo này đã đẹp lại rẻ tiền.
N. 主として理由を尋ねる疑問文や強意の否定文、màを主語と述語動詞の間に置いて強い「懐疑」を表現する肯定文、などに含まれる動詞、形容詞の前に置かれて、それらの「疑問」「否定」「懐疑」の意味を強調する働きがある。この場合、言外に、話手の予想や意志に反した「驚き」や通例に反していることに対する「懐疑」の念などが含まれている。例文N1は〈お前はどうして泣くの〉の意。
N . 1 Vì sao cháu lại khóc?
2 Không có quyển sách nào lại khó hiểu thế.
3 Ông mà lại là bạn thân của Bác Hồ được!
A. 本動詞としての用法で様々な意味に用いられる。例文A1は何か具体的なものを手に〈取る〉、手で〈取り出す〉と言う具体的行為を示す。A2は、〈受け取る〉〈集める〉〈徴集する〉〈もらう〉の意味である。A3は、〈奪う〉〈占領する〉〈占拠する〉の意である。A4は、何か具体的なものを「用いて」何かをするの意であり、A5は具体的ではない何か抽象的な事柄に「基づいて」何かをするの意である。A6は、〈買う〉の意、A7は、何か必要な事柄を〈引き出す〉〈抜き出す〉の意である。A8は、ある組織に人を〈採用する〉の意であり、A9は、〈(妻や夫と)結婚する〉の意である。A10は、lấy A làm B の形で〈AとBを取り違える〉〈AをBと間違える〉の意味を表わす。
A . 1 Chúng tôi đã vào rừng lấy mộc nhĩ.
2 Cuối năm nay anh ấy sẽ lấy bằng.
3 Nông dân bị địa chủ lấy hết ruộng đất.
4 Anh lấy xe đạp tôi mà đi.
5 Chúng ta hãy lấy tinh thần làm chủ tập thể mà làm việc.
6 Ông lấy mấy bao thuốc lá?
7 Xin thầy lấy ví dụ mà giảng lại cho chúng em.
8 Năm nay Đại học chúng tôi sẽ lấy 2000 sinh viên.
9 Tôi lấy nhà tôi năm tôi 17.
10 Tôi lấy ông ấy làm thư ký.
B. 基本的にはAの用法からの発展であるが、lấy làmの連続で、〈思う〉〈感じる〉の意を表わす。cảm thấy〈思う〉〈感じる〉に置き換えることができる。また、例文B2のように程度を示す副詞rất〈とても〉を前に置くこともできるし、lắmを後に置くこともできる。〈君との約束が守れずとても残念だ〉の意。
B . 1 Tôi lấy làm hân hạnh được biết ông.
2 Tôi rất lấy làm tiếc không giữ được lời hứa với anh.
C. 主動詞の後に置かれて、補助動詞乃至結果動詞の働きをすることがある。「抱擁」や「獲得」「保持」「奪取」「捨得」「占領」などの意味を表わす動詞と共に用いられて意味を強化したり、結果を表わしたりする。
C . 1 Tôi bế lấy con.
2 Chị giữ lấy tờ giấy này.
3 Hãy nhận lấy những gì tôi biếu anh.
D. やはり主動詞の後に置かれて、その主動詞の行為が、主語である主体の「独力」でなされたことを表わす。この意味を補強するために、例文D2のように動詞の前にtự〈自ら〉と言う語彙が置かれたり、文末にmột mình〈一人〉などの句が置かれたりすることがある。因みに、lấyと目的語の位置であるが、前記Cの用法ではlấyは動詞の直後、目的語の前に置かれ、このDの用法ではlấyは目的語の後に置かれることが多いが例外も多い。
D . 1 Tôi bế con lấy.
2 Nó tự quét nhà lấy.
3 Tôi làm lấy cái đó một mình.
E. 否定文の動詞の後に置かれて、「最小のものさえ実現されない」ことを表わす。日本語では〈ひとつも…ない〉〈少しも…ない〉〈何ら…ない〉などと訳せるだろう。例文E1は〈どんなに探しても知人は一人もいない〉の意。
E . 1 Tìm mãi không có lấy một người quen.
2 Hỏi mãi mà anh ấy không trả lời lấy một câu.
3 Chỗ Mây đứng, không còn lấy một vết tích gì.
A. 動詞または形容詞としての用法である。例文A1は〈(傷が)つながる、ふさがる〉の意であり、A2は〈つながっている、隣合っている〉の意である。
A . 1 Đứt tay mà giữ sạch, chỉ một ngày liền ngay.
2 Hai nhà này liền nhau.
B. 副詞としての用法で、例文B1は〈連続して〉の意であり、B2はnối liềnで〈つなぐ〉、Bはgắn liền〈結びつく〉の意である。
B . 1 Chị ấy bị ốm năm ngày liền.
2 Anh cứ nối hai dây kia liền với nhau.
3 Lợi ích giai cấp gắn liền với lợi ích dân tộc.
C. やはり副詞としての用法であるが、例文C1のように動詞の前、または例文C2のように動詞の後に置かれて、ある行為がある行為に「引き続いて」「直ちに」起こることを表わす。類義語にngayと言う語があるが、例文C3のようにこれらを組み合わせて、「 liền + 動詞+ngay 」の形が用いられることもある。
C . 1 Anh ấy nói xong tôi liền hỏi thêm.
2 Đợi chị ấy đến đây là chúng tôi đi liền.
3 Tan học, anh Nam liền đi ăn cơm ngay.
A. この語は恐らく中国語の「連」(liên)と関係が深い語と思われる。総じて動作・状態の「連続性」を示す。先ず最初の用法は、例文A1~A4のように文末または例文A5のように動詞の直前に置かれて〈いつも…する〉〈…してばかりいる〉の意を表わす。より強調される場合にはluôn luônように繰り返されることがある。置かれる位置は単一の場合と同様である。
A . 1 Tôi đi Hải Phòng luôn.
2 Tôi viết thư về nhà luôn.
3 Bà ấy bị ốm luôn.
4 Tôi thường gặp nó luôn.
5 Tháng chín luôn có gió bão.
6 Nó thay đổi ý kiến luôn luôn.
7 Nó luôn luôn nghĩ đến nó thôi.
B. これ以下の用例はすべての動詞の直後に置かれるものであるが、もし数詞を伴った「単位」と共に用いられる時には、その「単位」すべてを〈連続して、たて続けに〉の意を示する。つまり例文B1のように〈三日〉と共に用いられる時には〈三日間ずっと〉の意であり、例文B2のように〈二杯の御飯〉と共に用いられる時には〈二杯たて続けに〉の意味になる。
B . 1 Bà ấy bị ôm luôn ba ngày.
2 Anh ấy ăn luôn hai bát cơm.
3 Chị ấy nói luôn hai tiếng đồng hồ.
B'.やはり動作の連続性を示す表現であるが、後に身体の一部の名称つまり、tay〈手〉やchân〈足〉、miệng、mồm〈口〉を伴って一種の熟語として用いられる場合がある。例文B'1やB'2のように、nói luôn miệng〈しゃべり続ける〉、viết luôn tay〈書き続ける〉やđi luôn chân〈歩き続ける〉のように用いられる。動作の内容が自明の場合には動詞が省かれてluôn miệngやluôn chânだけで用いられることもある。また、luôn tay luôn chân〈手足を動かし続ける〉とかluôn mồm luôn miệng〈口を動かし続ける〉のように四音節の熟語を構成することもある。
B'. 1 Thằng Hải nói luôn miệng.
2 Tôi viết luôn tay, mà vẫn chưa xong.
3 Tôi luôn tay luôn chân mà không hết việc.
C. やはり動詞の直後に置かれて、〈(外(ほか)のことはさて置いて)すぐに〉〈(そのまま)ついでに〉〈その足で〉などの意味を表わすこともある。この場合は、その動詞の動作が他の動作に引き続く、連続することを示しているのである。例文C6では、luônが動詞の直後ではなく、目的語の後に置かれていてAと混同されそうであるが、文脈で判断されるのであろう。
C . 1 Tôi đi luôn Hải Phòng.
2 Nhân tiện có xe ô tô nên tôi đi luôn Hải Phòng.
3 Tôi viết luôn thư về nhà.
4 Bạn tôi bị ốm đi luôn bệnh viện, không về nhà được để lấy đồ.
5 Giáp làm luôn bài tập tiếng Việt.
6 Ông lấy hàng hóa luôn hay để chúng tôi gửi về nhà ông?
A. 例文A1のように、二つの述語の間の「対立」を表わしたり、例文A2のように二つの節(命題)の間の「対立」を表わす「逆説」の接続詞として用いられる。類義語にnhưng〈しかし〉があるが、これよりも意味が強くしかも口語でより頻繁に用いられる。時にはnhưng màの形も用いられる。例文A3も同じく接続詞の用法であるが、mà lạiまたはmà còn〈しかも〉〈更に〉の意である。
A . 1 Bài này ngắn mà khó nhỉ!
2 Tôi gọi mà ông không quay lại.
3 Hai cụ tôi già mà lại yếu, nên không đi đâu xa được.
B. 同じく接続詞の用法であるが、「結果」を表わす。〈その結果〉〈そのために〉の意である。例文B2、B3のように「原因」に当たる語句または命題(節)の前にvì〈…のために〉と言う語が置かれることも多い。例文B4はvì に先立たれた句が「原因」ではなく「目的」乃至「動機」を表わしている例である。
B . 1 Nó bị đói mà chết.
2 Vì cô ấy mà anh ấy đau khổ.
3 Vì cô ấy không yêu mà anh ấy buồn.
4 Vì Tổ quốc mà chúng ta chiến đấu.
C. 同じく接続詞の用法であるが、「目的」を表わす。〈…するために〉の意である。主動詞を副詞的に限定するところから、これを「前置詞」と考えることもできよう。類義語にđể〈…するために〉があるが、これらを組み合わせたđể màの形が用いられることもある。また、このmàは、例文C1のように、親しい人、同輩、輩下、目下の人に対する命令文で使われることが非常に多い。
C . 1 Bạn lấy xe đạp mà đi chơi.
2 Chúng ta phải làm việc mà nuôi miệng.
D. ある名詞をある命題(節)が限定(修飾)する時にその境界を明確にするために用いられることがある。一種の「関係代名詞」的用法で、恐らく西洋語の影響で普及したものであろう。ベトナム語では、修飾語は必ず後方から名詞を限定するのであり、màがなくても十分通用するが、あればそのことがより明確になり、意味も強くなる。例文D1は〈私が行った町は古い町だ〉の意。
D . 1 Thành phố mà tôi đến là một thành phố cổ.
2 Cô gái mà tôi gặp đẹp lắm.
3 Tôi đã tìm thấy quyển sách mà ông nói hôm nọ.
E. 二つの命題(節)のうち、前節の命題の主語と述語動詞(形容詞も含む)の間に置かれて「条件」乃至「仮定」を表わす。〈もし…ならば〉の意である。類義語にnếuがあるが、これは常に文頭に置かれるものであり、例文E3のようにこの二つが同時に用いられることもある。恐らく例文E1、E2のような用法はE3のような用法からnếu が欠落したものと思われる。
E . 1 Mày mà khóc, tao đánh nữa.
2 Anh mà làm được, tôi sẽ thưởng.
3 Nếu anh mà không giúp nó thì chương trình đó sẽ hỏng.
F. 疑問文の主語と述語動詞(形容詞も含む)の間に置かれ、その疑問の意味を強めたり、「懐疑」「感嘆」の意を添えることがある。この場合、通常、例文F1のように文末に「懐疑」や「感嘆」の意を表わすà やưなどの語気詞が用いられるか、例文F2のように主語にgì〈何の〉やnào〈どの〉、ai〈誰〉などの疑問詞が用いられることが多い。また、F3のように、lạiと共に用いられて反語表現になることもある。〈…である訳はない〉の意である。
F . 1 Mình mà cũng không tin tôi ư?
2 Cái gì mà nặng thế?
3 Ông mà lại là bạn thân của Bác Hồ được!
G. 文末に置かれて、その文意を強める働きをすることがある。相手に対する「親密度」を表出すると同時に、相手に対する「不満」や「非難」「譴責」を表わすことが多い。例文G2のようにkia màまたはその変音のcơ màが用いられることもあれば、例文G3のようにmà lạiが用いられることもある。
G . 1 Tôi cho đường vào cà phê rồi mà!
2 Mẹ đã bảo con rồi kia mà! Sao con lại không nghe?
3 Tôi nói thật mà lại!
A. 本動詞としての用法で、目的語として名詞を取り、それを〈吊るす、掛ける、ぶら下げる、張る、据える、付ける〉などの意である。
A . 1 Chị ấy mắc màn trên cửa sổ.
2 Nó mắc lưới bóng chuyền.
3 Anh hãy mắc máy ở góc phòng.
B. やはり本動詞として用法で、目的語として名詞を取り、それに〈引っかかる、からまる〉の意である。例文B2のように動詞と目的語の間に、不運なこと不利なことに出会った時の「被害」の気持ちを表わす結果動詞phảiが置かれることがある。〈その子の服がとげに引っかかった〉の意である。
B . 1 Bọn địch lúng túng như gà mắc tóc.
2 Áo thằng ấy mắc phải gai.
C. やはり本動詞としての用法で、目的語として名詞を取り、何か不運なこと不利なことに出会う、つまずくの意を表わす。「被害」を表わすbịとほぼ同義である。例文C3のようにやはりこの動詞と目的語の間にphảiが置かれることがある。
C . 1 Anh Xuân mắc bệnh sốt rét.
2 Nó mắc nhiều khuyết điểm lắm.
3 Nó mắc phải trời mưa nên nhỡ tàu.
D. 動詞と言うよりは助動詞的な用法で、形容詞の前に置かれて、それが示す状態を仕方なく引き受けざるを得ないことを表わす。やはりbịとほぼ同義である。
D . 1 Nó mắc ốm rồi.
2 Nó bây giờ mắc bận.
3 Nó mắc kẹt giữa hai lực lượng không động được.
E. やはり動詞の前に置かれて、「受動態」を形成する。〈…される〉の意であり、bịと同義である。但し、bịと異なるのは、例文E2のように「被害」を及ぼした原因(人または事物)を明示する際、bịの場合には「 bị + 原因 + 動詞」の順、つまりbịの後が一つの節(命題)のような形を成しているのに対し、この場合には「mắc + 動詞 + 原因」の順になり、mắcと主動詞との連結力がbịよりも強い点である。〈その人は彼にだまされた〉の意である。
E . 1 Anh ấy mắc lừa.
2 Anh ấy mắc lừa nó.
F. 単独で用いられる時には形容詞で、〈忙しい〉の意である。上記Cの用法に属する、mắc việc〈忙しい〉またはDの用法に属する、mắc bận〈忙しい〉からの発展であろう。〈私は今忙しくて遊びに行けない〉の意である。
F . 1 Tôi đang mắc, không đi chơi được.
A. 動詞の後、目的語がある場合にはその後に置かれて、〈ずっと…する〉〈絶えず…し続ける〉〈永久に…し続ける〉の意の副詞として用いられる。類義語にcứがあるが、これは動詞に前置されるものであり、例文A2のように同時に用いられることもある。また、例文A3のようにこの語を二度繰り返して更に強調することがある。
A . 1 Chúng tôi đợi mãi không thấy anh ấy đến.
2 Nó cứ theo tôi mãi.
3 Lê nin sống mãi mãi trong lòng nhân dân thế giới.
B. 基本的には上記Aと全く同じ用法であるが、đến〈…まで〉やđến lúc〈…時まで〉やtận〈…まで(わざわざ)〉のような語と共に用いられて、その時、その場所まである行為が「連続」することを表わす。
B . 1 Họ đi bộ mãi đến Hải Phòng.
2 Chúng tôi đợi mãi đến lúc anh ấy đến mới đi.
3 Chúng tôi chèo lên mãi tận đỉnh núi.
C. 時間を示す語の前に置かれて、その時間になってから「初めて」何らかの行為をする、始めることを表わす。この場合、主文の動詞の前にmới〈…して初めて〉と言う語が用いられることが多い。また、例文C2のように、mãiの前にđến〈…まで〉が置かれることも多い。また、mãiまたはđến mãiの句の置かれる位置は、例文C1、C2のように文頭でも良ければ、例文C3のように主語と述語の間でも良い。〈ミンさんは昨年やっと結婚した〉の意である。
C . 1 Mãi bốn giờ, ông Hoàng mới tới xem nhà được.
2 Đến mãi hôm nay, ông ấy mới rảnh và đi thăm ông Hoàng.
3 Ông Minh đến mãi năm ngoái mới lấy vợ.
A. 動詞としての用法であるが「自動詞」的に見えるものである。〈なくなる〉〈死ぬ〉の意であり、後者の意味では類義語のchết〈死ぬ〉より丁寧な表現である。「自動詞」と言ったが例文A2のように「受身」を表わすbị〈…される〉が用いられ、また例文A1でもこれを用いることが可能なところから、或いはこの「自動詞」的用法も、後述Bの「他動詞」的用法と同じものとして考えて良いのかも知れない。
A . 1 Mẹ tôi mất hồi 1977.
2 Tiền của tôi bị mất hết rồi.
B. 「他動詞」〈失くす〉の用法で、目的語を取る。例文B1は〈…を失くす〉〈…と死別する〉の意であり、例文B2、B3は固有に備わっている身体の一部や固有の性格、能力などを〈失う〉意であり、例文B4は努力して得た「名声」や「威信」「権力」などを〈失墜〉するなど、様々な意味に用いられる。
B . 1 Cháu bé mất cha từ sớm.
2 Anh thương binh ấy mất một tay.
3 Hai ba hôm nay tôi mất ngủ.
4 Tổng thống ấy đã mất uy tín rồi.
C. やはり「他動詞」としての用法であるが、例文C1のように時間が〈かかる〉〈消費する〉の意で用いられたり、例文C2のように費用が〈かかる〉、例文C3のように労力を〈費す〉の意味で用いられることがある。
C . 1 Làm việc này mất mấy ngày?
2 Gửi cái thư này mất bao nhiêu tiền?
3 Làm như thế chỉ mất công thôi.
D. このDと後述のEは、動詞としての用法ではなく、動詞の後に添えられて、補助動詞乃至は結果動詞として用いられるものである。何か話手にとって「不利な」こと、「残念な」ことが起こる、または起こったことを表わす。このDのようにmấtが目的語の前に置かれた時には既にそのような残念なことが起こってしまったと言う「客観的判断」を表出することが多い。
D . 1 Hổ bắt mất trâu rồi.
2 Cây anh trồng chỗ đó rụng mất lá rồi.
3 Nó mải chơi quên mất.
E. 逆に、目的語の後、つまり文末にこのmấtが置かれる時には、そのような残念なことが起こるかもしれないと言う「主観的危惧」を表わす。
E . 1 Hổ bắt trâu mất.
2 Cây anh trồng chỗ đó rụng lá mất.
3 Tôi phải đến ngay ngân hàng không thì trễ mất.
A. 数量を尋ねる疑問形容詞で名詞に前置される。類義語にbao nhiêu〈幾つの、幾らの〉があるが、これは「10より多い数」について用いられることが多く、mấyは「10より少ない数」つまり「比較的少ない数量」について用いられる。
A . 1 Anh mua mấy cái bút chì?
2 Em lên mấy tuổi?
3 Mấy giờ máy bay khởi hành?
B. 「順序」「序列」を尋ねる疑問形容詞として用いられる場合には、名詞に後置される。〈幾つ目の〉〈第何番目の〉の意である。「順序」「序列」を尋ねる時にはbao nhiêuは用いずmấyを用いることが多い。また、上記Aの用法Bの用法を問わず、例文B3のように〈十幾つ〉〈二十幾つ〉の意味では、日本語同様、〈十〉や〈二十〉の数詞の後にこのmấy〈幾つ〉を置くことができる。
B . 1 Ông muốn thuê phòng hạng mấy?
2 Hôm nay là ngày thứ mấy?
3 Hôm nay mười mấy?
C. この語は疑問詞としてだけでなく、不定の比較的小さい数を表わすことがある。〈幾つかの〉〈幾らかの〉〈少しの〉〈2~3の〉の意で、勿論名詞に前置される。
C . 1 Làng này chỉ có mấy gia đình thôi.
2 Mấy năm nay được mùa.
3 Tôi có trăm mấy đồng.
D. 主として口語の否定文の否定詞と結合して、〈ほとんど…ない〉〈幾らも…ない〉の意味になることがある。mấyの位置は、例文D2のように否定詞と結合して動詞に後置されることもあれば、D3のように、「否定詞 + 動詞 + mấy」の場合もある。例文D1は〈ほどなく彼は遊びにやって来た〉の意である。
D . 1 Chả mấy khi anh đến chơi.
2 Bài này tôi học chả mấy mà thuộc hết.
3 Tôi không hiểu mấy về trường phái lập thể.
E. 上記Dと全く同様の意味であるが、肯定文の形で、「存在」を示す動詞cóと結合することもある。この時は一種の「反語表現」を形成し、〈幾らか…だろうか(否、幾らも…ない)〉のように結果的には上記Dと同じ否定の意味になるのである。
E . 1 Có mấy người quan tâm đến vấn đề này.
2 Anh ấy có mấy khi đến đây.
F. これも上記E同様「反語表現」と思われ、述語動詞・形容詞に後置されて〈どれ程…だろうか(幾らも…ない)〉のような意味を表わすことがある。
F . 1 Một ngàn bạc là mấy!
2 Chữ anh đẹp nhiều, chứ chữ tôi đẹp mấy!
G. 副詞cũng〈…も〉を後方に伴い、自らは形容詞に後置されて、〈どんなに…でも〉のような「譲歩」の意味を表現することがある。
G . 1 Nặng mấy tôi cũng gánh.
2 Xa mấy mà tôi cũng quyết đi đến đó.
A. 名詞の前に置かれて同類の事物の「全体」を示す語である。類義語mỗiが同類の事物の「個々」を示しているのと対をなしている。またcácがある一定の範囲における同類の事物の「全体」を示すのに対し、mọiは範囲を限らず同類の事物すべてを指す点で異なっている。また、そのために、mọiは「全部」「全体」を表わすtất cả やhết thảyなどの語に先行されることも多い。例文A3がそれである。〈すべての学生が遊びに出かける〉の意である。
A . 1 Mọi người đều biết cái đó.
2 Ông ấy biết mọi điều.
3 Tất cả mọi học sinh đều đi chơi.
B. 時間の単位を示す名詞の前に置かれて、過去から現在に至るまでの「習慣的連続性」を示すことがある。しかも通常はそれと対比されて別の時制の事柄が述べられなければならない。日本語では、〈いつもは〉や〈例年は〉などと訳すことが多く、例えば〈いつもは(毎日)体操するが今日は休む〉とか〈いつもは(毎日)体操するが昨日は休んだ〉のように、前者は現在時制の事柄との対比、後者は過去時制の事柄との対比がなされている。また、〈今年は例年より暑い〉のような文でも、現在時制の事柄と対比されているのが分かる。例文B4である。ここでは敢えて、「習慣的時制」と呼んでおこう。
B . 1 Mọi ngày tôi tập thể dục, nhưng hôm nay tôi nghỉ.
2 Chúng tôi mọi năm lên núi nhưng năm nay đi biển.
3 Nó đi chơi phố mọi tuần, nhưng tuần này không đi.
4 Năm nay trời nóng hơn mọi năm.
A. 名詞に前置されて、同類の事物全体の中の個々の事物を一つ一つ指すことがある。日本語の〈各…〉に当たる。中国語の「毎」に由来する語である。同じく中国語の「各」に由来するベトナム語cácが、「同類の事物全体」を「全体」として表示するのに対し、これはその中の「個々」を問題とする点でやや異なっている。日本語の〈各…〉の用法はむしろベトナム語のmỗiの用法と似ている。また、上のように「個々」を問題とするために、〈各々一つずつ〉のように数字の〈一〉mộtと呼応して、mỗi…một…のような形や、〈各人各所〉のようにmỗiが二度繰り返されてmỗi…mỗi…のような形またはmỗi một…một…のような形をとることが多い。それが例文A2やA3である。
A . 1 Mỗi người có mặt đều cho tiền.
2 Mỗi nước có một chính phủ.
3 Chúng tôi sống mỗi người một chỗ.
B. 時間を示す単位に前置されて、その単位の「連続性」「持続性」「習慣性」を示すことがある。この意味で用いられる時には日本語の〈毎…〉の用法とほぼ同じである。また、ほぼ同じ用法を持つベトナム語hàngと比べて、「個々」の時間的単位内に行われる行為の数量を明確に表示する時にこの語が用いられる傾向が強い。また例文B4のように、「mỗi + 時間単位名詞 + một + 形容詞」または「mỗi + 時間単位名詞 + mỗi + 形容詞」の形で、〈一日毎に…〉や〈日増しに…〉のような表現に見られる〈…毎に〉や〈…増しに〉の意味を表わすことがある。
B . 1 Mỗi ngày tôi tập thể dục mười lăm phút.
2 Chúng tôi mỗi năm lên núi hai lần.
3 Nó đi chơi phố mỗi tuần ba lần.
4 Mẹ tôi mỗi năm một già.
C. 数詞の前に用いられて、その数詞の示す数量が余りに少ないこと、数量に関する「制限」を示す。その意味では同じ用法を持つcó と全く同様に用いられ、全く反対の意味を持つnhững〈…も〉と対をなす。日本語では〈…しか〉〈…だけ〉と訳すのが適当であろう。例文C1は〈二冊しか本が買えなかった〉の意。
C . 1 Tôi mua được mỗi hai quyển sách.
2 Tôi được mỗi 40 điểm.
A. 形容詞としての用法である。〈新しい〉〈新品の〉〈新調の〉〈新参の〉など色々な意味を表わす。例文A1は〈この自転車は新しい〉の意である。
A . 1 Xe đạp này mới.
2 Bút máy của tôi cũ rồi, tôi muốn mua một cái mới.
3 Đây là địa chỉ mới của tôi.
B. 動詞の前に置かれて、その動詞の示す行為がごく近い過去に行われたこと(「近接過去」、例文B1)や終わったばかりのこと(「近接完了」、例文B2)を表わす。これは例文B3のように類義語vừaと組み合わせたvừa mớiやvừaで置き換えることができる。
B . 1 Ông Ma-ê-đa mới từ Nhật Bản sang Việt Nam hôm thứ bảy.
2 Nó mới ăn cơm xong.
3 Tôi vừa mới đến được mười phút thôi.
C. mớiが時間を表わす名詞(数詞を伴う)の前に立ち、主動詞にđã〈既に〉と言う副詞がつけば、「譲歩」の意味を表わす。即ち、〈ほんの…しか経たないのにもう…〉〈…経ったばかりなのにもう…〉などの意味になる。
C . 1 Mới hai ngày anh ấy đã đọc xong một cuốn tiểu thuyết dài.
2 Cô An mới năm giờ sáng đã dậy.
D. 上記B同様、主動詞の前に立ち、例えば例文D1のように〈(今になって)初めて〉とか、例文D2のように〈(最近)初めて〉のように何かが「最初に」行われたことを表わしたり、D3のように〈(もし…したらその時に)初めて〉やD4のように〈(もし…したら)それに対抗して〉やD5のように〈(…しなければならない)その結果〉のように、ある種の「前提条件」を強調することがある。いずれにしろ、前提となる「条件」や「行為」があってこそそれに後続する行為乃至結果があるのだと言うことを強調するのである。
D . 1 Chúng tôi mới gặp nhau lần đầu.
2 Vùng này gần đây người ta mới trồng lúa.
3 Họ có mời thì tôi mới đến.
4 Họ chống chúng tôi, chúng tôi mới chống lại.
5 Phải hiểu từng chữ một mới dịch được.
E. 繋詞làと結合し、mới làの形で、比較の意を含んだ強意の肯定を表わす。〈(…の方こそが)正しく、果たして〉の意である。例文E3のように、述語が形容詞のこともある。
E . 1 Từ điển mới là loại sách cần thiết cho chúng tôi.
2 Ông Ba là người Mỹ à? – Không ạ, ông Bảng mới là người Mỹ kia!
3 Hy sinh như Nguyễn Văn Trỗi mới thật là vẻ vang.
A. 二音節以上の形容詞の前に置いて、それを「副詞化」する働きがある。形容詞単独でも十分副詞としての機能を発揮することができるが、これを付けることによって一層意味が明確になる。また、例文A5、A6のように形容詞に程度を示す副詞rất〈とても〉やthật là〈本当に〉などが付いたまま副詞化することも可能である。また、名詞を副詞化しようと思えば、一旦、「存在」を示す動詞cóを前置させて形容詞化した後に、その前にmột cáchを付せば良い。例文A7、A8がそれである。日本語では〈…的に〉の訳がこの用法にはよく当てはまる。
A . 1 Anh ấy học tập một cách chăm chỉ.
2 Chúng tôi phải giải quyết vấn đề này một cách hòa bình.
3 Thầy Chung giảng nghĩa cho chúng tôi một cách giản dị.
4 Chính phủ sẽ giải quyết những khó khăn hiện tại một cách đúng đắn.
5 Chớ nên ăn cơm một cách rất nhanh chóng.
6 Chúng tôi chưa trình bày được một cách thật là tường tận lịch sử văn học dân gian.
7 Công việc xây dựng đã được hoàn thành một cách có thắng lợi.
8 Các anh ấy luôn luôn làm việc một cách có khí lực.
A. 名詞の後に置かれて、選択疑問形容詞として用いられる。ある若干の事物、人の中からいずれか一つを選び出す時に用いられる。〈どの…〉の意味である。
A . 1 Ông muốn mua cái nào đấy?
2 Người nào đi với ông Minh?
3 Hôm nào ông không bận?
B. (có)...không?〈…ですか〉の疑問形式の中で用いられる時には、不定形容詞に変わる。〈どれか…〉〈何か…〉の意味である。例文B3のように、「条件」を示す節にも用いられる。〈いつか…(の時には)〉の意である。
B . 1 Ông có muốn mua quyển sách nào không?
2 Ông Ba có gặp người nào không?
3 Hôm nào ông không bận, mời ông đến chơi.
C. 普通の平叙文の中でやはり名詞の後に置かれると、その名詞が「不定」の意味を帯びる。この場合、nàoの後に指示詞đấyまたはđó〈その〉が更に添えられることが多い。〈何か…〉〈誰か…〉〈どこか…〉の意である。
C . 1 Sáng nay có một người nào đó đến tìm anh, nhưng anh đi vắng.
2 Sau khi ra trường, tôi xẽ làm việc ở một nhà máy nào đó.
D. 基本的には上記Cと同じ用法であるが、時間の単位を表わす名詞の後に置かれて、未来の「不確定」な時間を表わす。〈いつか〉〈そのうち〉の意である。
D . 1 Tạm biệt anh nhé! Ngày nào đó tôi sẽ trở lại đây.
2 Tôi tin rằng một lúc nào đó cô ta sẽ hết buồn.
E. 同じく時間的単位を示す名詞の後に添えられて「過去」の「不確定」な時間を表わすことがある。この場合には指示詞đóは用いられず、名詞の前に「近接過去」を示すvừaやmới〈…したばかり〉またはvừa mớiが置かれることがある。或いは例文E2のように、既に現在より過去の日を表わす名詞が用いられることもある。いずれにしろ、〈以前〉とか〈いつだったか〉の意である。
E . 1 Vừa ngày nào chúng tôi cùng học với nhau mà bây giờ mỗi người công tác một nơi.
2 Cô ấy chết rồi à? Hôm nào tôi còn gặp ở thư việc cơ mà!
F. 副詞cũng〈…も〉と組み合わされて、〈どの…も〉〈どんな…でも〉の意を表わす。「全部」「全体」を強調するのである。文末にcả〈すべて〉と言う副詞やhết〈尽きる〉と言う動詞が置かれて更にこのことが強調されることもある。
F . 1 Bài nào cũng khó cả.
2 Người nào đi vào cũng được.
3 Đêm nào ông ấy cũng đọc sách đến khuya.
G. 否定文の中で用いられる時には、〈どれも…ない〉と言う「全否定」の意味を表わす。例文G1のように名詞の前に数詞の〈一〉mộtが置かれることもある。〈一つも…ない〉の意である。また、例文G2のように主語の名詞にnàoが付く時には、前記Fの構造と同じ構造をとる。この場合、例文G3のように否定詞を文頭に置くこともでき、その時には副詞cũng〈…もまた〉は不要である。また文末に強意の語、cảやhếtが置かれるのも前記F同様である。
G . 1 Tôi không thích một quyển nào.
2 Sinh viên nào cũng không nghỉ học cả.
3 Không sinh viên nào nhỉ học cả.
H. 例文H1、H2のように疑問文の文末に置いて、また例文H3のように文頭に置いて、疑問の意味を強調したり、疑問となる対象を明確化する働きをすることがある。
H . 1 Khi người ta hỏi, thì anh sẽ nói gì nào?
2 Bạn có đọc sách không nào?
3 Nào ai muốn đi chơi?
I. 動詞の前に置かれて「反語表現」を形成する。〈…だろうか(否、ない)〉の意である。この場合、nàoと動詞の間に「存在動詞」có または副詞lạiが置かれることが多い。また文末に、例文I2のようにđâuが置かれることもある。また、例文I3のように、nàoは主語の前に置かれることもある。
I. 1 Tôi nào có biết?
2 Tôi nào có ăn đâu.
3 Nào tôi có nói thế.
J. 例文J1、J2のように文頭に、またはJ3のように文末に置かれて、相手に対する「催促」や「忠告」「挑戦」などを表わす。〈さあ…しよう〉〈さあ…しなさい〉〈さあ…してみろ〉の意である。
J . 1 Nào! Chúng ta bắt đầu.
2 Nào! Bơi đi.
3 Bạn thử đọc cho tôi nghe nào.
K. 複数の名詞の前に次々に置かれて、事物や行為、性格などを「列挙」して、具体的に「提示」する働きがある。この場合、例文K2のように繋詞là が添えられてnào làとなることが多い。
K . 1 Ta thu được nào trung liên, nào lưu đạn, nào súng trường.
2 Ở đây có nhiều sinh viên nước ngoài : nào là Việt Nam, nào là Thái Lan, nào là Lào,...
A. 本動詞としての用法である。〈成る〉〈…に成る〉〈成し遂げる〉などの意味である。
A . 1 Cố gắng nhiều thì làm việc gì cũng nên.
2 Anh ấy đã nên người rồi.
3 Cười nên tiếng khóc, hát nên giọng sầu.
B. 動詞に後置されて補助動詞乃至結果動詞の働きをする。意味はやはり〈…して…に成る〉〈…した結果…になる〉である。
B . 1 Cô ấy năm nay đã mười tám tuổi mà chưa nói được nên lời.
2 Chúng tôi đã dựng nên nhiều thành phố mới.
3 Anh ấy có thể trở nên một người nổi tiếng.
C. 動詞に前置されて助動詞的に用いられる時には、相手に対する軽い「命令」や「忠告」を示し、〈…した方が良い〉〈…する方が望ましい〉〈…に値する〉〈…するのが適当だ〉などの意味になる。例文C4のように文末にthì tốt〈…したら良い〉と言う句が置かれることがある。
C . 1 Anh nên dậy sớm mà tập thể dục.
2 Việc đó nên thực hiện ngay.
3 Anh không nên đi.
4 Ông nên đi bệnh viện thì tốt.
D. 接続詞としての用法で「結果」を表わす節を導く。「原因」を表わす節には例文D1、D2のように何の印(マーク)も用いられないこともあれば、D3のように文頭に「原因」「理由」を示す語vì〈…のために〉〈…故に〉が置かれることもある。またこのnênは、例文D4のようにcho nênとなってより強調されることがある。因みに、「原因」「結果」の両節の主語が同一の場合は場合に応じてどちらかが省略されることが多い。
D . 1 Họ bị đói nên chết.
2 Trời còn sớm, nên tôi để anh ngủ.
3 Vì không vâng lời, nên nó đã bị phạt.
4 Kẻ địch có nhiều âm mưu, cho nên ta phải cảnh giác.
A. 〈…を除いて更に…〉〈…以外に更に…〉のように、「追加」や「付加」を示す表現である。主節の主語は、例文A1のように、ngoàiの付いた句の後に置かれることもあれば、A2のようにngoàiの付いた句の前に置かれることもある。また、例文A3、A4のようにngoàiの付いた句の最後に「除外」を示すraと言う語が添えられることが多い。また、主節には末尾にnữa〈更に〉と言う副詞が付加されることがある。類義の表現にkhông những...mà còn...があるが、この場合には前半部は命題(節)になることが求められるが、ngoàiの場合には名詞または名詞句であり節は後半の一つだけである。
A . 1 Ngoài tiếng Việt, tôi còn biết nói tiếng Anh nữa.
2 Giáo sư Nam ngoài việc đọc rất nhiều sách còn bỏ ra rất nhiều thời gian trong phòng thí nghiệm.
3 Ngoài các phòng này ra, còn có phòng tắm và nhà vệ sinh.
B. 除外された部分が例文B1のように既に明示されていたり、B2以下のように暗黙の了解事項である場合には、ngoài ra...còn〈そのほか更に…〉の形式が用いられる。この場合にはraは不可欠である。
B . 1 Gạo là nông sản chính, ngoài ra còn có ngô, khoai, sắn.
2 Ngoài ra tôi còn đọc nhiều sách.
3 Ngoài ra ông ấy còn tổ chức khám bệnh cho nhân dân.
4 Ngoài ra thầy giáo còn hỏi thăm sức khỏe của chúng tôi.
A. 平叙文の文末に置いて軽い「命令文」を形成する。親密な間柄の人、同輩、輩下の人、目下に対する「忠告」や「約束」などを表わす。日本語の〈(…しなさい)ね〉〈(…しよう)ね〉に当たる。例文A3、A4、A5のように元来「命令」を示す語、hãy〈…しなさい〉、đi〈…しなさい〉、đừng〈…するな〉などと共に用いられることも多い。また、例文A6、A7のように、文の一部だけしか述べられなかったり、代名詞で文全体を代表させることもよく行われる。前者は、〈明日(また会いましょう)ね〉の意であり、後者は〈ほら、こうですよ〉のように相手の注意を促す表現である。因みに、このnhéは普通、強勢を置いて強く発音される。
A . 1 Chúng ta đi nhé.
2 Ông đi với tôi nhé.
3 Con hãy nhớ những lời mẹ dặn nhé.
4 Con ở nhà học đi nhé!
5 Anh đừng quên mua quà cho tôi nhé.
6 Mai nhé.
7 Này nhé.
A. 平叙文の文末に置いて、例えば例文A1、A2のように、自ら強く「納得」したり、「感嘆」したりすることを表現したり、A3、A4のように、親密な間柄の人に対して、自分の認識について「同意」を求めるために用いられることもある。〈…ですね〉〈…ですよね〉の意である。時には、例文A5のように呼びかけの二人称が表に現れてこの後に置かれることもある。
A . 1 Hôm nay vui nhỉ!
2 Bức ảnh này đẹp nhỉ.
3 Bài này khó nhỉ?
4 Trời nóng quá nhỉ!
5 Phim này hay đấy anh nhỉ?
B. 疑問文の文末に用いられると、文意を強める働きをする。この場合は、自分が質問しようとする事柄を相手が既に知っていてそれについて答えてくれるものと話手が確信している時に用いられる。日本語では、〈…でしたっけ〉がこれに当たるように思う。
B . 1 Tuần này chúng ta học mấy bài nhỉ?
2 Ông Hoàng có biết tiếng Anh không nhỉ?
3 Chị Liên nói chuyện với ai nhỉ?
C. 感嘆詞à, ừ などの後に用いられると、忘れていたことを急に思い出したり、もう少しで忘れそうだったことを急に思い出したりしたことを表す。〈ああ、そうだ〉〈ああ、いけない〉の意味である。nhỉの位置は、例文C1、C2のように感嘆詞の直後でもよければ、C3のように文末に置かれることもある。因みに、このnhỉはいずれの用法とも強い強勢が置かれて発音される。
C . 1 À nhỉ!
2 À nhỉ, đến giờ đi học rồi.
3 Ừ, tí nữa thì quên tắt đèn nhỉ.
A. 名詞の前に置かれて、「複数」形を作る。複数を示す最も一般的な表現である。類義語にcácがあるが、cácはある複数のものの「全体」を示すのに対し、このnhữngはある複数のものの「一部」を示す点で異なっている。日本語では、〈いくつかの〉〈いくらかの〉と訳すしかあるまい。また、例文A4、A5のように疑問詞と直接結び付いて「不定」のもの、場所などの複数を表わすこともある。
A . 1 Tôi mua những cái bút.
2 Những ngày học đã xong.
3 Tất cả những sinh viên rất chăm chỉ.
4 Cô mua những gì?
5 Anh đi những đâu?
B. 数詞を伴う単位名詞の前に置かれて、その数を強調する働きがある。日本語では、〈…も〉〈…まで〉に当たる。反意語は、có〈…しか〉である。
B . 1 Nó ăn những tám bát cơm.
2 Nó mua những mười cái nhà.
3 Còn những hai mươi ngày nữa mới tốt nghiệp.
C. 動詞または形容詞の前に置かれて、それらか示す行為や状態を「限定」する働きがある。日本語では、〈…ばかりする〉〈…しかしない〉〈いつも…する〉〈ずっと…し続ける〉などの意になる。やや古典的な表現であり、通常は、類義語chỉ〈ただ…するのみである〉が用いられる。例文C3のように否定詞と共に用いられて、không những...mà còn...〈…ばかりでなく…も〉と言う表現を形成することがある。また、例文C4のように、名詞の前に置かれてその名詞を「限定」することもある。〈…だけ〉〈…のみ〉の意である。
C . 1 Tôi những lo đến việc ấy.
2 Anh ấy nghe tôi nói thế, những cười.
3 Trời không những rét mà còn mưa nữa.
4 Cái va li ấy đầy những quần áo.
A. 形容詞の限定修飾語としての用法である。例文A1は、〈右側の〉の意、A2は〈正しい、合理的な〉の意、A3は〈表の、外側の〉の意である。
A . 1 Đến ngã tư, anh hãy rẽ sang tay phải.
2 Nó cố gắng tìm ra lẽ phải.
3 Đây là mặt phải của tấm vải.
B. 形容詞の叙述用法の例である。〈正しい〉の意である。例文B1のように、述語動詞に繋詞là〈…である〉を待つ文の疑問文、否定文によく用いられる。B2は〈(恐らく)…のようですね〉と言う意味を表す。B3は副詞的に〈正しく〉の意味で用いられる例である。
B . 1 Anh có phải là người Nhật không? – Dạ, không phải.
2 Anh quên tôi thì phải.
3 Anh nói phải đấy.
C. 本動詞としての用法で、目的語に名詞を取り、その名詞の示す事柄を「仕方なく引き受けざるを得ない」「不運にもそのことに出会った」ことを表す。bịと同意義であるが「被害」の意味は弱いようで、しかも現在ではbịほどは頻繁には用いられない。
C . 1 Bọn tay sai của Mỹ phải một đòn đau.
2 Tên kẻ cướp kia phải tội xử bắn.
3 Chị Lan phải gió lạnh nên bị ốm.
D. 動詞と言うよりは一種の助動詞としての用法で、形容詞の前に置かれてそれの示す状態を「仕方なく引き受けざるを得ない」ことを表わす。日本語ではやや強調して訳すしかないであろう。
D . 1 Chị ấy phải lo lắng rất nhiều vì con gái hư.
2 Nó phải khó chịu vì thái độ của thằng ấy.
E. やはり助動詞的な用法で、動詞の前に置かれてそれの示す行為を「仕方なく引く受けざるを得ない」意を表わす。類義語bịよりは「被害」の意味は弱いようで、しかも現在ではbịほどは頻繁には用いられない。
E . 1 Chúng tôi phải thua.
2 Nó phải chết.
F. やはり助動詞的な用法で、動詞の前に置かれて「受動態」を形成する。〈…される〉の意。やはり類義語bịよりは「被害」の意味は弱いようで、しかもbịほどは頻繁には用いられない。
F . 1 Nó đã phải giết.
2 Cả bọn phải phạt.
G. やはり助動詞的な用法で、動詞の前に置かれて「強制」の意を表わす。〈…しなければならない〉の意である。類義語nên〈…した方が良い〉よりは「強制」の意味が強い。例文G3のようにphảiの後が節(命題)になっている場合もある。〈お互いに助け合わなければならない〉の意である。
G . 1 Ông phải đi.
2 Tôi chưa phải cạo đầu vì tóc tôi chưa dài lắm.
3 Các đồng chí phải người nọ giúp người kia.
H. やはり助動詞的な用法で、動詞や形容詞の前に置かれて「確信」「必然性」を表わす。〈必ず、きっと…に違いない〉の意である。
H . 1 Dùng thuốc này thì anh phải khỏi.
2 Nhà có nhiều cửa và cửa sổ như thế này thì phải mát.
I. 今度は動詞の後、目的語の前に置かれて、一種の結果動詞として用いられる。不利なこと、不幸なことに出会うと言う「被害」の意味を表わす。例文I3のように、動詞の前にやはり「被害」を表わす助動詞bị が置かれて「被害」の意味が強調されることがある。〈彼は柱にぶつかった〉の意である。
I . 1 Nó gặp phải lúc túng thiếu.
2 Anh Hà mua phải một cái đồng hồ hỏng.
3 Nó bị chạm phải cột.
A. 本動詞としての用法である。例文A1は、「内から外へ」〈出る〉の意、例文A2は、「狭い所から広い所へ」〈出る〉または「ある広がりのある目的とを目指して」〈行く〉の意、A3は、「内陸から海岸、河岸へ」〈行く〉の意、A4は、「岸から沖へ」〈出る〉の意、A5は、「そこからより遠くへ行くことができるある地点へ」〈行く〉の意、A6は、「南から北へ」〈行く〉の意である。このように色々な意味を持っているが、いずれにしろ、「中心から外へ外へ」と言う運動を表わしている。「外へ」と言う意味を明確にするために例文A7のように、この動詞と目的語の間に「外へ」を表わす前置詞ngoàiが置かれることがある。
A . 1 Anh ấy ra sân.
2 Chúng ta hãy ra phố.
3 Tôi đã ra bờ biển nghỉ mát.
4 Thuyền ra khơi để đánh cá.
5 Ông ấy ra sân bay chưa trở lại.
6 Nó từ Vinh ra Hà Nội.
7 Chị ấy ra ngoài vườn.
B. 上記Aが目的語を取るにもかかわらず「自動詞」的な〈出る〉の意味であったのに対し、このBの用法は、〈出す〉の意味の「他動詞」的用法であり、直接、目的語を取って一種の動詞句を形成する。大雑把に言って「誰か一人または大勢の人に広く知らせるよう公表する、公布する、伝達する」などの意味を持っている。例文B1は〈命令を出す〉、B2は〈宿題を出す〉、B3は〈兵を出す〉の意。
B . 1 Đồng chí chỉ huy ra lệnh cho bộ đội nổ súng.
2 Thầy giáo ra bài tập cho học sinh làm ở nhà.
3 Bộ đội ta hễ ra quân là chiến thắng.
C. やはり本動詞としての用法であるが、何かを〈生み出す〉〈産出する〉の意である。
C . 1 Cây cam đó quanh năm xanh tốt, đến mùa ra quả.
2 Cải đã ra hoa rồi.
D. やはり本動詞としての用法であるが、ある場所から自分を〈引き離す〉、ある場所から〈離れる〉ことを表わす。この場合、例文D3のようにこの動詞と目的語である名詞の間に「分離」を示す前置詞khỏi〈…から〉が置かれることがある。
D . 1 Sinh viên đều hết khóa ra trường.
2 Sáng nay ông ấy ra nhà sớm.
3 Xe lửa ra khỏi đường hầm.
E. やはり本動詞としての用法であるが、上記Bとは裏返しに、「公表され」「公布され」「伝達され」るもの(名詞)が主語になっている例である。意味はやはり〈公表される〉〈出版・発行される〉の意である。
E . 1 Số đầu tiên của tạp chí này sẽ ra ngày 8 tháng 3.
2 Đây là báo Nhân Dân ra vào ngày 20 tháng 2.
F. 動詞に後置されて、その動詞の示す行為の「方向」を示す補助動詞として用いられることがある。意味は、前記Aで述べたすべての意味を表わすことができる。また前記A同様場所を表わす目的語を直接取ることができ、前記A7同様、目的語の前にngoài〈外に〉と言う前置詞を置くことができる。
F . 1 Tôi đã đi ra cửa.
2 Xe lửa đã chạy ra ngoại ô.
3 Anh Nam ở trong nhà đi ra ngoài sân.
G. 前記Fの用法とよく似ているが、Fの方は、主語である主体が自ら〈外の〉方向へ移動するのに対し、このGの用法は単に主動詞の表わす行為の「方向」を示すのみである点でやや異なっている。つまり、前者のraがやや「前置詞」的性格を持っているのに対し、後者は「副詞」的な働きをしていると言える。
G . 1 Tôi nhìn ra sân.
2 Nó ngồi trong xe ngó ra phong cảnh.
H. これも前記Fの用法とよく似ているが、目的語を取らないために、上記Gの用法同様、行為の「方向」を示すのみで、より「副詞」的な性格を持っていると言えよう。例文H1は〈血が口の中から溢れ出た〉の意である。
H . 1 Máu trong miệng nó trào ra.
2 Mồ hồi toát ra nhiều.
I. これも前記Fの用法とよく似ているが、主動詞がFとは違い「他動詞」であるために別の目的語を取り、前記G、Hとは逆に、このraがより「前置詞」的性格を帯びるようになった例である。例文H1は〈(外の)…の方へ〉の意、H2は〈(北の)…の方へ〉の意である。
I . 1 Ba đắt trâu ra đồng.
2 Chính phủ đổi ông Ba ra Hà Nội.
J. やはり主動詞が「他動詞」の例であるが、raの後に目的語を取らないために、やはり動詞の示す行為の「方向」のみを表わす「副詞」的性格を帯びた例である。
J . 1 Cô hãy lấy cuốn sổ tay ra viết tên vào đó.
2 Nó mang hai cái ghế ra.
K. 基本的にはやはり上記Fの用法に似ているが、上記Fが「方向」を表わす一種の補助動詞であったのに対し、これは行為の「方向」ではなく、ある行為の「結果」を表わす用法である。日本語で言えば〈見つけ出す〉や〈思い出す〉の〈出す〉に当たると思われる。
K . 1 Nó tìm ra các lỗi của bài này.
2 Chúng tôi đã nghĩ ra câu trả lời cho câu hỏi ấy rồi.
L. 基本的には上記Kの用法に似ているが、動詞が「自動詞」であるためにより「副詞」的性格を帯びた例である。
L . 1 Thành phố Hồ Chí Minh hiện ra trước mắt chúng tôi.
M. やはり前記K同様「結果」を表わすのであるが、Kではraは補助動詞として主動詞に隣接し、主動詞と共に一種の動詞句を形成しているのに対し、ここでは主動詞との結合は弱く、目的語の後に置かれることが普通で、これもやはり「副詞」的に用いられていると考えられる例である。
M . 1 Tôi mở cửa ra.
2 Xin ông giở sách ra.
N. やはり上記Mの用法と似ているが、raの後に目的語を取り、むしろ「前置詞」的に用いられている例である。意味は〈…に成る〉〈…に変わる〉の意である。
N . 1 Có thể chia địa cầu ra hai phần, nước và đất.
2 Mẹ thường tự xay gạo ra hột.
O. やはり「結果」を表わす「副詞」的用法であるが、形容詞や副詞の後に添えられて、それらが示す特徴や状態がある時間的過程を経て何か良い方向へ「発展」することを表わすことがある。日本語ではやはり〈(美しく)なる〉〈(色が白く)なる〉のように訳さざるを得ないであろう。
O . 1 Chị ấy đẹp ra nhanh quá!
2 Mặt của chị trắng ra, đẹp lắm.
P. やはり形容詞や副詞の後に添えられて、それらの意味を「強調」する働きがある。〈何と…だ〉のような意味である。
P . 1 Trẻ con hay nói, may ra cũng có câu đúng, còn sai thì nhiều.
2 Mặt nũi sáng sủa mà thực ra thì rất đần.
A. 本動詞のように見える用法である。他動詞的で〈…を終える〉と言う「完了」の意である。〈私はその仕事をしてから別の仕事をする〉の意である。
A . 1 Tôi rồi việc đó, tôi làm việc khác.
B. やはり本動詞のように見える用法である。自動詞的で〈…が終わる〉と言う「完了」の意である。「完了」したかどうかを尋ねる疑問詞はchưa〈もう…ですか〉を用い、肯定の答えに例文B2のようにこのrồiが単独で用いられることがある。また、例文B3のようにこのrồiが副詞xong〈終わって〉の意味で用いられることもある。〈私はその仕事をし終わった〉の意である。
B . 1 Việc này đã rồi, việc kia chưa rồi.
2 Việc ấy rồi chưa? – Rồi.
3 Tôi làm việc ấy rồi rồi.
C. 文末に置かれて副詞的に用いられる。〈今、今では、既にもう〉などの意味である。
C . 1 Mấy giờ rồi? – Ba giờ rồi.
2 Trưa rồi.
3 Chum vàng ở đâu rồi? – Chum vàng ở đây rồi!
D. 時間の単位を示す名詞または時間の長短を表わす形容詞に後置されて、〈…前に、…以前に〉の意味を表わすことがある。
D . 1 Hai tháng rồi tôi đã nói Việt Minh sẽ vào Lào.
2 Cách đây lâu lắm rồi, tôi đã đọc quyển truyện ấy.
E. 文末に置かれて、主動詞の(形容詞を含む)示す行為または状態が「完了」または「収束」したことを表わす副詞として用いられる。例文E3、E4、E6のように動詞の前にやはり「完了」を示す副詞đã が用いられることが多く、更に例文E4のように、動詞または目的語の後に、やはり「完了」を示すxongが用いられることもある。また、このrồiは現在や過去の「完了」のみを示すばかりでなく、文脈によっては例文E5のようにまだ完了していないことを「仮定的」に言う時にも用いることも可能であるし、例文E6のように、「完了」のみでなく過去における「経験」を示すことさえある。
E . 1 Tôi hiểu rồi.
2 Tóc tôi dài quá rồi.
3 Nó đã mua sách rồi.
4 Tôi đã làm việc ấy xong rồi.
5 Khi tôi ăn xong rồi thì sẽ làm việc.
6 Tôi đã đi Huế rồi.
F. 接続詞としての用法で、〈それから〉の意である。例文F1、F2のように、二つの述語を連結する時に用いられるばかりでなく、二つの命題(節)を連結する時にも用いられる。つまり、二つの行為乃至命題が連続して起こることを表わしているのである。例文F1は〈宿題を終えてから遊びに行く〉の意。
F . 1 Nó làm bài xong, rồi mới đi chơi.
2 Chúng tôi đi du lịch ở Trung Quốc rồi đến Việt Nam.
3 Anh nói trước đi rồi tôi sẽ nói sau.
G. 文頭に置かれて、〈これから、今後、将来〉と言う意味の副詞として用いられることがある。例文G3のような強調形rồi raが用いられることもある。
G . 1 Rồi có ngày ta sẽ chết.
2 Rồi sẽ hay.
3 Rồi ra ai ai cũng sung sướng.
H. 形容詞の後に置かれて、その形容詞の意味を強調する働きがある。〈正に…〉〈本当に…〉のような強めの副詞として機能しているのであろう。また時には例文H3のように動詞の後に添えられることもある。この時は「完了」を表わすと言うより、「強意」を表わすと考えた方が良いであろう。
H . 1 Cái kia rẻ rồi!
2 Không khó lắm, nhưng cũng không dễ lắm. – Phải rồi!
3 Biết rồi!
A. 中国語の「尽」に由来する語であり、動詞として中国語熟語「尽情」や「尽数」の中で用いられるのみである。〈尽くす〉〈尽きる〉の意である。
A . 1 Họ đã tận tình ủng hộ và giúp đỡ nhân dân ta.
2 Bọn bán nước đến ngày tận số.
B. 方向を表わす動詞または動詞句の目的語の前に置かれて、その目的語の示す場所への「接触」「密着」を表わす。ある目的地、限界まで〈ずっと(…する)〉〈わざわざ(…する)〉〈はるばる(…する)〉の意であり、その過程における苦労を乗り越えてそこ迄至ると言う意味合いを含んでいる。この場合、例文B4のように目的語の前に位置を示す前置詞が更に置かれることがある。
B . 1 Anh phải đi tận Vinh mới mua cái đó được.
2 Anh cứ theo các bậc đá mà lên tận đỉnh núi.
3 Tôi đã lặn xuống tận đáy bể.
4 Tôi đã trèo lên tận trên ngọn cây.
C. Bの用法とほとんど同様であるが主動詞と目的語の間に直接置かれるのではなく、「方向」を表わす結果動詞乃至補助動詞の後に置かれて同様の働きをする例である。例文C1は〈私達は波止場まで友達を送った〉の意である。
C . 1 Chúng tôi tiễn chân bạn đến tận bến tàu.
2 Chờ cụ ấy mua xong, Ngọc mang gạo về tận nhà cho cụ ấy.
3 Tôi xin đưa anh ra tận nơi.
D. やはり動詞の後に置かれるのであるが、ある行為とその行為を実際に行う身体部分を連結することによって、その行為が正にその身体部分によって〈直接、直(じか)に〉行われることを表わす。日本語では〈直接(手渡す)〉とか〈直(じか)に(手渡す)〉とか〈直に(見る)〉とかの訳が当たるであろう。
D . 1 Anh đừng quên đưa tận tay cho tôi nhé!
2 Chỉ khi nào nhìn tận mắt, bắt tận tay thì tôi mới tin là thật.
A. 元来はある「状態」や「方法」を代表する代名詞であったと思われ、後(うしろ)に指示形容詞を伴って以下のような意味を表わす。thế này〈この様〉、thế ấy〈その様、あの様〉、thế nào〈どの様〉。これらが形容詞または副詞として用いられるためには、これらの前にnhư〈…の様に(な)〉と言う語が置かれて、như thế này〈この様に(な)〉、như thế ấy〈その様に(な)、あの様に(な)〉、như thế nào〈どの様に(な)〉のような形にならなければならない。しかし、一般にはこのnhưが落ちた形で形容詞や副詞として用いられている。それが例文A1、A2である。前者は〈この様に〉の意であり、後に置かれている命題(節)全体を代表している。後者は〈どの様な〉の意であり、相手の答え全体を代表して質問しているのである。
A . 1 Tôi định thế này: ngày mai chúng ta sẽ đi xem hoa đào.
2 Hôm nay trời thế nào?
B. やはり既に述べられた事柄、話手・聞手双方に了解済みの事柄を代表する代名詞である。恐らく、上記Aで述べたnhư thế ấy〈その様に(な)〉〈あの様に(な)〉からの省略形と思われ、例文B1、B2のように副詞的に用いられることもあれば、B3、B4のように形容詞的に用いられることもある。後者の場合には、一般の形容詞同様不定詞と直接連結することができるし、cũng〈…も〉やvẫn〈依然〉などの副詞とも直接連結することが可能である。このthế は一語、一句を代表するのみでなく、ある命題(節)全体を代表することもある。例文B5以下の用法はその例である。類義語にvậyがある。
B . 1 Tôi không nói thế.
2 Tôi cũng tưởng thế.
3 Bây giờ anh ấy không thế nữa.
4 Bây giờ cô ấy cũng thế.
5 Trời mưa cả ngày. Vì thế tôi không đi chơi.
6 Người thất nghiệp đã nhiều, thế mà tư bản còn giãn thợ.
7 Máy bay bay xa dần, thế rồi biến mất.
8 Tôi không trả tiền. – Thế thì tôi không đi.
9 Có năm đồng mua sách, mua báo, thế là hết.
C. 通常文頭に置かれて、話手の言った事柄にやっと気が付いたと言う聞手の「驚き」を表わす。つまり、話手の言った事柄をそっくりそのまま代表させてしかも「感嘆」の意が含まれるのである。日本語の訳語を見つけるのは難しいが、〈ええ?じゃあ…なの?〉のような表現がこれに当たるだろう。
C . 1 Thế anh không đi à?
2 Em tôi không bằng lòng. – Thế còn anh?
3 Thế ra cô ấy đã lấy chồng rồi à?
D. 形容詞または副詞の直後に置いて、それらの意味を強める働きがある。〈とても、非常に、すごく、本当に〉の意である。
D . 1 Người kia dữ thế.
2 Quyển sách này hay thế.
3 Hôm nay nóng thế ư?
E. 疑問文の文末に置かれて、その疑問の意味を強調する働きをすることがある。類義語にđấyがある。
E . 1 Anh làm gì thế?
2 Anh đi đâu thế?
3 Anh thích quyển sách nào thế?
4 Bạn đã đọc sách chưa thế?
A. 元来は中国語の「時」に由来する語であると思われるが、用法は中国語の「是」(thị)にむしろ類似している。この語の本質は「分離」にある。つまり例文A1~A2では主部と述部を分離することによって主部の内容を際立たせ強調しているし、例文A3~A8は、際立たせたい語を文頭に置いてそれを主文から分離することによって強調している。例文A3~A4は主語を強調し、A5~A6では術語動詞を強調し、A7~A8では動詞の補語(目的語も含む)を強調している。例文A9~A10は、副詞句を主文から分離して強調しているのである。
A . 1 Ông ấy thì giỏi thật.
2 Máy bay Hà Nội thì ra cửa nào?
3 Tôi thì tôi không tin.
4 Anh ấy thì anh ấy không đi.
5 Ăn thì ông Nam ăn khỏe lắm.
6 Đẹp thì bà Liên đẹp lắm.
7 Phim này thì tôi chưa xem.
8 Quả hồng thì tôi không thích lắm.
9 Ngày mai thì tôi ở nhà.
10 Bao giờ thì anh về Việt Nam.
B. 基本的にはAの用法と同じであるが、こちらは主部と述部を分離することによってその主部を前節中の主部との対立において強調する働きをする。例文B1~B2は比較、対照しようとする語が自明のために前節の方にはthìが付けられていないが、例文B3~B5では、前節にもthìが付けられ比較、対照しようとする語が明示されている。
B . 1 Ông ấy làm ở Bộ Ngoại giao, còn ông Hà thì làm ở Bộ Kinh tế.
2 Anh ấy biết, còn tôi thì không.
3 Cái nhà của ông thì to, mà của tôi thì nhỏ.
4 Nhà thì mới, vườn thì đẹp.
5 Ăn thì no, không ăn thì đói.
C. これも基本的には上の各用法と同様であるが、条件を表わす節と結果を表わす節、仮定節と帰結の節などを分離して、その条件節や仮定節を強調する用法がある。例文C1は〈果物を食べたければ木を植えなければならない〉の意。
C . 1 Muốn ăn quả thì phải trồng cây.
2 Tôi ốm thì anh đến thăm nhé.
3 Anh ấy có nói thì tôi mới biết chuyện.
D. 上のCの用法をより明確化したもので、時を表わす節にはkhi(nào)〈…の時〉、条件を表わす節にはnếu(như)〈もし…ならば〉、仮定を表わす節にはhễ〈…することがあれば〉〈ひとたび…すれば〉という接続詞が付けられる。この場合にはこのthì は省略も可能で、単に ,(コンマ)で示されることもある。また条件などの節と帰結の節の主語が同一の場合には、例文D1~D2のように前節の主語が省略される場合がある。
D . 1 Khi tìm được nhà thì tôi sẽ dọn.
2 Khi nào ăn cơm xong rồi thì tôi đi về.
A. 中国語の「自」の借用語であり、元来は、例文A1の「自豪」やA2の「自強」のように熟語の中で用いられるものである。
A . 1 Chúng tôi tự hào về truyền thống anh dũng của dân tộc.
2 Một dân tộc phải tự cường mới giữ được độc lập.
B. 動詞の前に置かれて、誰の力も借りずに〈自ら…する、自分で…する、独力で…する〉の意を表わすことがある。例文B3のように、動詞の後または目的語の後に類義語lấyが置かれることもある。または、例文B4のようにこのtự の後に〈自分〉の意味の名詞mìnhが置かれることもある。
B . 1 Tôi phải tự phê bỉnh.
2 Tôi tự dịch bài này.
3 Nó tự quét nhà lấy.
4 Chúng tôi tự mình giải quyết lấy những khó khăn của bản thân mình.
C. 上記Bで用いられたtựが、動詞の前ではなく、主体である名詞の頭に付いてより強調される場合がある。〈正に…が〉の意であり、類義語chính〈正に〉と同様な用法になる。例文C1は〈正に私自身がこれらの問題をやりました〉の意。
C . 1 Tự tôi làm các bài tập này.
2 Tự tôi giặt lấy quần áo.
3 Những bài toán nay tự anh phải làm lấy.
D. 名詞の前に置かれて、例文D1、D2のように時間的「出発点」を表わしたり、D3のように空間的・地理的「出発点」「起点」を表わしたりすることがある。この意味では、この語の変音であるtừ がより多く用いられる。〈…から、…より〉の意である。例文D1は〈彼は7月から学校へ行く〉の意である。
D . 1 Nó đi học tự tháng bẩy.
2 Tự nay về sau tôi định sống điều độ.
3 Tự nhà đến ga có xa không?
E. やはり名詞の前に置かれて、ある「原因」や「理由」の「源」「所在」を示すことがある。〈…のせいで、…によって、…故に〉などの意味である。類義語に、doやtại bởiなどがある。
E . 1 Tự anh nên mới có câu chuyện như thế.
2 Việc này tự tên Giáp mà ra.
3 Tự đâu mà mùa màng xanh tốt?
A. 中国語の「層」に由来する語であるが、日本語の〈階〉に当たる名詞である。正式の漢越音はtầngであり、これはその変音であるが両者ともよく用いられる。例文A1、A2のように〈…階(建て)〉と言う時には、当然数を表わす語が前置されるが、例文A3のように〈…階(に住んでいる)〉のような場合は「順序」を表わすため、数を表わす語は後置される。
A . 1 Nhà này có mấy từng?
2 Nhà tôi cao năm từng.
3 Tôi ở từng năm.
4 Tôi ở cùng một từng với nó.
B. やはり名詞としての用法であるが、ある制限された「程度」「限度」を表わすことがある。指示詞と共に用いられ、từng nàyで〈この程度〉の意、từng ấyで〈その程度〉の意である。
B . 1 Chỉ có từng ấy tìền mà muốn mua nhiều thứ quá.
C. 名詞の前に置かれて、その名詞を同類の名前から「分離」して「取り出す」ことを表わすことがある。例文C1は〈一軒一軒〉〈家毎に〉の意であり、C2は〈場合場合(に応じて)〉の意であり、C3は〈一語一語〉〈一語ずつ〉の意である。また例文C3のように、名詞の後に数詞một〈一〉が置かれることが多い。例文C4では、〈三人〉が他から「取り出され」て一組にされているのであり、〈三人ずつ〉の意である。また、名詞が助数詞を伴う場合にはその助数詞の前にこのtừngが置かれる。例文C1は〈警察は一軒一軒訪ねて調べる〉の意。
C . 1 Công an đi đến từng nhà mà điều tra.
2 Cái đó cũng tùy từng trường hợp.
3 Tôi dịch cuốn sách ấy từng chữ một.
4 Từng ba người một chạy thi.
5 Xin anh đưa cho tôi từng tờ giấy một.
D. 語源は上の各用法の語とは異なり、中国語の「曽」に由来する語であるが、ここでまとめて解説しておこう。動詞の前に置かれて、「経験」の意味を表わす副詞である。〈かつて…したことがある〉〈既に…したことがある〉の意である。肯定文の場合には普通、「完了」を表わす副詞đãを伴うことが多く、否定文では「未完了」を示す否定詞chưa〈まだ…ない〉と共に用いられる。その際、例文D3のように、文末にbao giờ〈いつか〉やlần nào〈いつか〉などが添えられて強調されることがある。全体で〈未だかつて…ない〉の意である。
D . 1 Tôi đã từng ở bên Pháp.
2 Tôi chưa từng đọc sách.
3 Tôi chưa từng học tiếng Việt Nam bao giờ.
A. 「譲歩」を表わす形式である。tuy(元来、中国語の「雖」に由来する語)が「譲歩」節を導き、nhưngがそれに反する意味を持った節を導く。〈…だけれどもしかし…〉〈…にもかかわらずしかし…〉の意である。後半の節では動詞の前に例文A1のように副詞vẫn〈依然〉やA2のようにcòn〈更に〉やcũng〈やはり〉が用いられ、時にはA3のように上の各副詞が二つ以上組み合わせられて用いられる場合もある。「逆説」を示す接続詞は、nhưngのほか、例文A3のようにmà、またはそれを組み合わせたA4のようなnhưng mà 、またはA5のようにsongが用いられることもある。因みに「譲歩」を表わす節は「逆説」を表わす節の前に置かれるばかりでなく、例文A6のように後に置かれることもある。その場合には勿論「逆説」を示す接続詞nhưngは不要である。
A . 1 Tuy đường xa nhưng anh ấy vẫn đến thăm chúng tôi.
2 Tuy tôi đồng ý làm nhưng tôi còn băn khoăn.
3 Tuy đêm đã về khuya mà chị ấy vẫn còn học.
4 Tuy đã già nhưng mà bố tôi còn khỏe.
5 Tuy gia đình tôi sống ở rất xa, song tôi vẫn nhận được thư của gia đình.
6 Tinh thần, đầu óc vẫn rất sáng suốt, tuy sức khỏe có kém so với vài năm trước.
A. 本動詞としての用法である。例文A1は、「外から内へ」〈入る〉の意、例文A2は、「広い所から狭い所へ」〈入る〉の意、A3は「沖から岸へ」〈近づく〉の意、A4は「はっきりした境界を持つ場所へ」〈入る〉の意、A5は「北から南へ」〈行く〉の意、A6は「何かの組織に」〈加入する、参加する〉の意、A7は「開始」を表わし、〈始まる〉の意、A8は〈記入する、記帳する〉の意である。このような色々な意味に用いられるが、いずれにしろ、「外から中心、核心」への運動を表わしていると思われる。「内へ」と言う運動を明確にするために、例文A1のようにこの動詞と目的語の間にtrong〈中へ〉と言う前置詞を置くこともできる。また目的地を明確化するために、例文A5のようにđến〈…まで〉と言う前置詞を置くこともある。
A . 1 Anh ấy vào trong nhà.
2 Tàu biển vào cửa sông.
3 Cá chép nhẹ nhàng vào bờ.
4 Đoàn ô tô chạy chậm lại khi vào thành phố.
5 Tàu Hà Nội vào đến Thanh Hóa.
6 Anh vào Đảng Cộng sản năm nào?
7 Trường đã vào năm học được một tuần rồi.
8 Món tiền này chưa vào sổ.
B. 動詞に後置されて、その動詞の示す行為の「方向」を示す補助動詞として用いられることがある。しかも前記Aで述べたすべての意味を表わすことができる。また前記A同様、場所を表わす目的語を直接取ることができ、例文B2のように目的語の前にtrong〈中に〉と言う前置詞を置くことも勿論可能である。更に運動の「起点」を表わす前置詞句〈…から〉は例文B3のようにこの動詞の前に置かれる。
B . 1 Chị ấy đi vào câu lạc bộ quốc tế.
2 Sông nhỏ chảy vào trong sông lớn.
3 Anh ấy ở ngoài hành lang chạy vào trong phòng.
C. 基本的には前記Bの用法と同じであるが、目的語を取らないために、行為の「方向」を示すのみで、より「副詞」的な性格を持っていると言える例である。
C . 1 Đi vào!
2 Các chiến sĩ giải phóng ào vào.
D. 前記Bに現れた動詞はすべて「自動詞」であったが、ここに現れる動詞はすべて「他動詞」であり別の目的語を持っている。このため、vàoは〈…の中へ〉と言う意味の「前置詞」としての働きをするようになった例である。しかも、例文D3のようにvàoの目的語が動詞である場合もある。
D . 1 Nó mang củi và gạo vào bếp.
2 Bà Ba đổ gạo vào nồi.
3 Nó chỉ chúi mũi vào học.
E. 基本的には前記Dと同じであるが、vàoが目的語を持たないために、主動詞の「方向」のみを示す「副詞」的機能を持った例である。
E . 1 Tôi đặt con gà vào.
2 Anh trả gươm vào.
F. 前記Bと全く同じ構造を有しているが、前記Bでは主語である主体そのものが「外から内へ」運動するのに対し、ここでは主動詞の示す行為の、ある対象への「接触」「粘着」を表わす例である。〈…を(さぐる)〉、〈…に(さわる)〉、〈…に(まとわりつく)〉、〈…を(指す)〉、〈…を(叩く)〉などの意味を表わす。
F . 1 Nó sờ vào túi không thấy tờ giấy.
2 Người dân phải luôn luôn bám sát vào những ý muốn của Vua.
3 Cả hai kim đều chỉ vào 12 giờ.
4 Chiếc xe tăng đánh vào đây.
G. やはりこれと同様の構造を有しているが、動詞と目的語を「連結」する働きをする以外は特別の意味を持たない例も若干存在する。
G . 1 Tôi tin vào anh.
2 Đừng có trông vào hắn mà hỏng việc.
H. 時間を示す名詞や単位の前に置かれて、純粋に「前置詞」として機能する場合がある。〈(…時)に〉、〈(…日)に〉などの意味である。
H . 1 Tôi thường đi ngủ vào khoảng 10 giờ.
2 Vào cuối tháng sáu trời có tốt hơn không?
3 Ngày vào giữa tuần lễ là thứ mấy?
I. 前記Bにおいては、vàoは補助動詞として主動詞に隣接し、主動詞と共に一種の動詞句を形成しているのに対し、ここでは主動詞との結合の度合いは弱く、そのため動詞に隣接するのではなく目的語の後に置かれるのが普通で、やはりこれも「副詞」的に用いられているものと考えられる。しかも、前記CやEと異なり、行為の「方向」を示すのではなく、行為の「結果」を示しているように思われる。例文I1は〈戸を閉めて下さい〉の意である。
I . 1 Mời ông đóng cửa vào.
2 Khép cửa vào!
J. どのような機能があるのか今のところよく分からないが、thèm〈渇望する、熱望する〉の後に置かれて、〈要らない、同意しない〉のように否定の意味を持つことがある。やはり「副詞」的である。
J . 1 Tôi thèm vào!
2 Áo xấu thế thì thèm vào.
K. やはり「副詞」的な用法であるが、「叱責」を表わす言葉の文末に置いて、「過当な行為をたしなめる」働きをすることがある。これもどのような感情の表現であるか今のところ不明である。日本語の適訳も思い浮かばない。
K . 1 Đi chơi nắng cho nhiều vào, không sợ ốm hay sao?
2 Nốc cho lắm vào rồi nói nhảm?
A. 本動詞としての用法である。元の所、自分が出発したところに〈帰る〉〈戻る〉意である。また、例文A2のように、「中心として選ばれた場所へ」〈行く〉の意の意もある。更に、例文A4、A5のように、「時間または方向の帰結」つまり〈…になる〉〈…に向かう〉の意味で用いられることもある。因みに、「起点」を表わす前置詞句(〈…から〉)は、例文A6のようにこの動詞の前に置かれる。
A . 1 Bao giờ bạn về nhà?
2 Đại biểu các địa phương về Đà Lạt họp hội nghị.
3 Ruộng đất đã về tay người cày.
4 Trời về chiều lại lạnh như buổi sáng sớm.
5 Đi đường này có phải về hướng bắc không?
6 Các anh ấy từ vùng giải phóng mới về Sài Gòn.
B. Aの用法と全く同じであるが、目的語としての出発点が既に話手・聞手双方に了解済みなために省かれている例である。例文B4は、〈死ぬ〉の意である。
B . 1 Thầy giáo đã về rồi.
2 Tôi ở thư viện về.
3 Anh đi đâu về đấy?
4 Cụ tôi về từ năm ngoái.
C. 動詞に後置され、その動詞の示す行為の「方向」を表わす補助動詞としての用法である。その「方向」はやはり上記Aで述べたようなすべての「方向」である。
C . 1 Chim bay về rừng.
2 Tôi chạy về nhà.
3 Rắn bò về hang.
D. Cの用法と全く同じであるが、やはり目的語としての出発点が省かれているために、あたかも動詞の「方向」を示す「副詞」のような働きをする例である。
D . 1 Tôi chạy về.
2 Sau một tuần vắng mặt, nó đã trở về.
3 Nó ra khỏi nhà rồi nó lại quay về.
E. やはり動詞の示す行為の「方向」を表わすのであるが、動詞が「他動詞」であるために別の目的語を持ち、このvềがより「前置詞」的に用いられている例である。例文E1は〈彼はお金を持って家に帰って来た〉の意である。
E . 1 Nó mang tiền về nhà.
2 Chúng ta lái xe về vùng quê chơi đi.
F. 上記A~Eまでの用法では、主語である主体そのものがある「方向」へ移動するのであるが、ここでは主体は移動することなく、主動詞の示す行為または状態の〈方向〉のみを示す例である。例文F1は〈…の方を(見る)〉、F2は〈…に(面している)〉、F3は〈…の方に(位置している)〉、F4は〈…に(属している)〉の意である。
F . 1 Tôi nhìn về thành phố.
2 Nhà quay về hướng nam, phải không?
3 Làng tôi ở về phía tây một ngọn đồi.
4 Bông hoa này thuộc về loại hoa gì?
G. 構造的には上記Fによく似ているが、動詞または形容詞の後に置かれて、それらが示す行為や状態の及ぶ「方面」や「範囲」を示すことがある〈…に関して、…について〉の意である。しかもこの意味では、例文G4のように名詞を後方から修飾することもできる。因みに、このvềは場合によっては省略することも可能である。例文G1、G4は省略可能な例である。
G . 1 Chúng ta bàn về vấn đề vệ sinh đi.
2 Chị Lan đang vui về việc con chị được lên lớp.
3 Ông Bình cũng khổ về đứa con ốm yếu.
4 Anh ấy có tài năng về âm nhạc.
H. 純粋に「前置詞」としての用法である。時間を示す名詞の前に置かれて、〈…になると〉〈…の時には〉の意を表わす。また、例文H3、H4、H5のように「方向」を表わす前置詞として用いられることもある。H3は〈…の方では〉の意、H4は〈(3ヶ月程)前に〉(時間的「方向」とでも言える)、H5は〈…に(送る)〉の意である。最後の例は自分が「出発した地点に」と言う「方向」が明瞭である。
H . 1 Tam đảo nóng về buổi trưa, mát về buổi chiều và lạnh về ban đêm.
2 Về cuối năm hay có gió mùa Đông Bắc.
3 Về phía Bắc Nhật Bản, tuyết rơi rét lắm.
4 Độ ba tháng về trước nó đã về làng.
5 Bà Ba viết ba cái thư về nhà.
A. 「原因」、「理由」を表わす節(命題)を導く語である。〈…なので、…だから、…故に〉などの意味である。例文A1では「結果」を表わす節はこの「原因」「理由」を表わす節の前に置かれている。「結果」の節と「原因」「理由」の節を明確にするために、例文A2のように、前者にはsở dĩ〈…であるのは〉をつけ、後者にはlà vì〈…だからである〉をつける方式もある。また、例文A3のように、「結果」を表わす節を独立させ、それをĐó là vì…〈それは…だからである〉と言う節で受ける方式もよく行われる。更に、「原因」「理由」を表わす節が、例文A4のように「結果」を表わす節に前置されることもある。またその際、例文A5のように「結果」を表わす節はnênまたはcho nên〈それ故〉と言う語句に先導されることが多い。またこの語句は類義語màで置き換えることもできる。それが例文A6の文である。こちらの方が意味が強く、通常このmàに強勢が置かれて発音される。更に例文A7のように、「原因」「理由」を表わす節を何の印(マーク)もなく置いて、後の「結果」を表わす節の前にvì thếまたはvì thế cho nên〈それ故〉と言う接続詞句を置く方式も用いられることがある。〈私はお金がない。そのため、それを買うことができない〉の意である。
A . 1 Nó bị phạt vì không vâng lời.
2 Sở dĩ máy bay không cất cánh được là vì thời tiết xấu.
3 Kết quả học tập của tôi chưa tốt. Đó là vì tôi chưa cố gắng.
4 Vì trời mưa, tôi không đi chợ được.
5 Vì ốm nên tôi ở nhà.
6 Vì học tiếng Việt nhiều quá mà anh ấy gày đi.
7 Tôi không có tiền, vì thế tôi không mua cái này được.
B. 「原因」「理由」を表わす部分が節ではなく、語句である場合もある。位置は、例文B1のように「結果」を表わす節の後に置かれることもあれば、B2のように前に置かれ、「結果」の節がmàで先導されることもある。
B . 1 Nhiều người chết vì chiến tranh.
2 Vì tôi mà nó trễ xe lửa.
C. 上の構造と同じであるが、vìが「原因」「理由」を表わす語句でなく、「目的」「動機」を表わす語句を導く場合がある。この場合も、「目的」「動機」を表わす句は、例文C2、C3のように文頭に置かれることがある。
C . 1 Chúng ta phải làm việc vì Tổ quốc.
2 Vì anh, tôi mới làm việc ấy.
3 Vì hạnh phúc mà các anh ấy đấu tranh.
D. 上の意味で用いられる場合、「目的」「動機」を表わす句は名詞の後に置かれてそれを後方から限定修飾することがある。〈…のための〉の意である。
D . 1 Đấu tranh này là đấu tranh vì hòa bình.
2 Đó là việc vì tiền bạc.
E. 疑問詞の前に置かれて「原因」「理由」を尋ねる疑問詞句を構成する。vì sao〈何故〉、vì cớ gì〈何故〉の意である。
E . 1 Vì sao ông không mời cô ấy.
2 Vì cớ gì ông Ba không đi làm sáng hôm nay?
A. 〈…に合う〉〈…に似合う〉〈…を満足させる〉の意の動詞。後に直接、目的語を取るか前置詞với を介在させて目的語を取る。目的語がý〈心持ち〉やlòng〈心〉の場合には、vừa ý、vừa lòng〈満足な〉と言う熟語を形成する。
A . 1 Mẹ tôi đã sửa quần áo cho vừa tôi.
2 Cái áo mới này có vừa với tôi không?
B. これが単独で用いられる時には、〈よく似合う〉〈ピッタリの〉〈適度の〉〈中位の〉〈普通の〉〈十分な〉などの色々な意味を持った形容詞になる。
B . 1 Một gia đình ở thì vừa, không hẹp mà cũng không rộng.
2 Đôi giầy này anh đi vừa không?
3 Thế là vừa!
C. 動詞の直後に置かれて副詞として用いられる場合には〈適度に〉〈ほどほどに〉の意味になる。例文C1は〈勉強もほどほどにね〉の意である。
C . 1 Học vừa chứ!
2 Hút vừa thôi!
D. 動詞の直前に置かれると、〈…したばかり〉〈今しがた…したところ〉と言う近接過去を表わす副詞になる。類義語にmớiがあり、vừa mớiやmới vừaの形で用いられることもある。
D . 1 Tôi vừa đi xem chiếu bóng về.
2 Nó vừa ăn cơm xong.
3 Hôm qua anh Minh vừa nhận được một ngân phiếu.
E. Dの用法から派生したものであるが、これを二度乃至は二度以上繰り返すことによって幾つかの動作もしくは状態が同時に進行することを表わす場合がある。つまり、〈…しながら…する〉〈…でもあり…でもある〉のような意味を表わす。これは無限に繰り返すことが理論的には可能であるが、ベトナム人の証言によると、三度以上は聞き辛く、三度目からはlại〈その上〉のような副詞を用いた方が良いと言う。
E . 1 Nó vừa khóc vừa cười.
2 Ngôi nhà ông ấy vừa đẹp, vừa mới lại to.
3 Phòng này vừa là vệ sinh vừa là phòng tắm.
A. 本動詞としての用法である。名詞を目的語として取り、それを〈要求する、ねだる〉の意である。
A . 1 Nó phải đi xin việc ở công ty ấy.
2 Thằng bé con ấy chuyên môn đi xin tiền người lớn.
B. やはり本動詞としての用法であり、動詞を目的語として取り、〈(…させてくれるよう)要求する、求める、願う、頼む、乞う〉などの意味である。
B . 1 Tôi đã xin yết kiến Thủ tướng.
2 Anh ấy mừng quá, đến gọi của xin vào nghỉ tạm.
C. 前記のAの場合、〈要求する〉対象、相手を明らかにしたい時には、この動詞と目的語の間に置かなければならない。
C . 1 Tôi xin bố tôi một chiếc xe đạp.
2 Tôi chỉ xin anh một điều.
D. 前記Bの場合、やはり〈要求する〉対象、相手を明らかにしたい時には、やはりこの動詞と目的語である動詞の間に置かなければならない。
D . 1 Tôi xin ông đừng đem chuyện này ra tòa.
2 Tôi phải xin giáo sư tha thứ nó.
E. 前記Dの場合、〈要求する〉対象が二人称である時にはしばしば主語の一人称が省略されて、「丁寧な依頼」を表わすことがある。〈…して下さい〉の意である。例文E2のように主動詞の前にlàm ơn〈施す〉と言う句が置かれて更に丁寧な依頼を表わすことがある。また、二人称の中には、例文E3のように〈神様、お天道様〉が含まれることもある 。
E . 1 Xin chị cho tôi biết tại sao?
2 Xin ông làm ơn tìm hộ tôi một quyển từ điển tốt.
3 Xin Trời phù hộ chúng ta.
F. 一人称で始まる文の主動詞の前に置かれて、その行為をすることを相手に許してもらいたい旨を表明する意味を表わす。日本語の敬譲表現、〈…させて戴きます〉に相当すると思われる。例文F2、F3のように、〈心から〉とか〈喜んで〉とかを表わす副詞が主動詞の前に置かれることもある。
F . 1 Tôi xin nói lại lần nữa.
2 Tôi xin thành thật cám ơn ông.
3 Chúng tôi xin vui lòng nhận.
G. 恐らく、上記Fの用法から一人称を省略することによって発展した表現法と思われるが、主として「挨拶のことば」の頭に冠して相手に対する「敬意」を示すことがある。
G . 1 Xin chào ông.
2 Xin cám ơn.
3 Xin tạm biệt.
H. やはり上記Fの用法から一人称を省略することによって発展した表現法と思われる。動詞は必ずmời〈招く〉でなければならずまたこれの目的語も必ず二人称でなければならない。そして〈あなたが…するよう招かせて戴きます〉と言う意味から、〈…して下さい〉と言う「丁寧な依頼」の意味になったのである。つまり結果的に見れば、上記Eにおけるxinとこのxin mờiが全く同価値になった訳である。つまり、どちらも「二人称+動詞」の前に置かれて「丁寧な依頼」を表わすのである。
H . 1 Xin mời ông xơi cơm.
2 Xin mời hai ông vào trong nhà.
3 Xin mời hai ông ngồi.
A. 動詞に後置されて、その動詞の表わす行為の「完了」「完成」を示す。そのため、「過去」を示す副詞đã が動詞に先行されたり、やはり「完了」を示す副詞rồiが文末に置かれて強調されることがある。例文A2のように両方共に用いられることもあれば片方だけの時もある。但し、片方だけの場合は、rồiの方がより口語的であると言われる。また、これの置かれる位置は、例文A2のように目的語の後であることもあれば、A3のように目的語の前である場合もある。また、「未完」の場合には、動詞の前に「未完」を示す否定詞chưa〈まだ…ない〉を用いればよい。例文A4である。更に、「完・未完」を尋ねる疑問文は、例文A5のように「…đã…xong chưa? 」の語順をとるか、またはA6のように、「đã xong chưa? 」を文末に集める方式と二つある。後者はxongに動詞としての意識が残存している証拠であろう。それらの問に対する答えも、例文A2やA4のような方式と、A7のように文末に「 chưa xong 」や「 đã xong rồi 」を集める方式の二通りが考えられる。
A . 1 Nói xong, hổ vàng biến mất.
2 Tôi đã ăn cơm xong rồi.
3 Ăn xong cơm, Lan đi ngủ.
4 Nó chưa dịch xong bài tập.
5 Chị đã nấu cơm xong chưa?
6 Chị Nấu cơm đã xong chưa?
7 Tôi nấu cơm chưa xong.
B. 基本的には上記Aの用法と同じであるが、恐らく動詞が省略されたために、xongの前に置かれた目的語が恰も主語のようになってしまった例が若干存在する。日本語の〈御飯が終る〉〈酒が終わる〉のような表現と類似しているように思われる。
B . 1 Cơm nước xong, cụ ấy hỏi.
2 Rượu xong, anh mang cho tôi một đĩa cá kho.
C. 一方、このxongそのものが〈…を終える〉と言う他動詞として用いられている例も多い。一般には、上記B同様、何らかの動詞が省略されていると考えられているが、例えばA6やA7のような用法から、この語そのものが本源的に動詞〈終える〉であった可能性がある。
C . 1 Tôi xong việc rồi.
2 Tôi sắp xong đây.
3 Chị xong chưa? – Chưa xong.
D. 上記Cの「動詞」としての用法にやや似ているが、それ自身で〈事がうまく運ぶ〉〈話が片付く〉の意で用いられることがある。また、xong chuyệnやxong việcの形で同様の意味を表示することもある。更に、使役の意味を持ったcho〈…させる〉と言う語を用い、(làm)cho xong(chuyệnまたはviệc)の形で〈事をうまく運ぶ〉〈話を決着させる〉の意を持たせることができる。それらが例文D1~3である。
D . 1 Cái bút đó hỏng, vứt đi cho xong.
2 Chuyện ấy không xong, anh ạ?
3 Anh mà đánh lừa tôi không xong đâu.